Đề bài

Chọn đáp án đúng:

  • A.
    \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[6]{5}\).
  • B.
    \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{10}}\).
  • C.
    \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt {{5^{^3}}} \).
  • D.
    \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{{5^2}}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\) (với các biểu thức đều có nghĩa).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{{5^2}}}\).

Đáp án D.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có:

Bài 2 :

Chọn đáp án đúng

Cho a, b là những số thực dương, \(\alpha \) là số thực bất kì. Khi đó:

Bài 3 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {{a^{\sqrt 3 }}.{b^{\frac{{ - 6}}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}\) (với \(a,b > 0\)) được kết quả là:

Bài 4 :

Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 5  - 2} \right)^{2024}}.{\left( {\sqrt 5  + 2} \right)^{2025}}\)

Bài 5 :

Chọn đáp án đúng.

Với \(0 < a \ne 1,b,c > 0\) thì:

Bài 6 :

Chọn đáp án đúng.

Với a, b, c là các số dương và \(a \ne 1,b \ne 1\) thì:

Bài 7 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

Bài 8 :

Tính \({\log _8}1250\) theo a biết \(a = {\log _2}5\).

Bài 9 :

Chọn đáp án đúng:

Bài 10 :

Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đi qua điểm:

Bài 11 :

Hàm số nào dưới đây là hàm số lôgarit cơ số 2?

Bài 12 :

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

Bài 13 :

Tập giá trị của hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) là:

Bài 14 :

Tập xác định của hàm số \(y = {8^{\sqrt {{x^2} - 4} }}\) là:

Bài 15 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}x\). Biết rằng: \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = M,\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = m\). Khi đó:

Bài 16 :

Với giá trị nào của b thì phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) vô nghiệm?

Bài 17 :

Nghiệm của phương trình \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} = 3\) là:

Bài 18 :

Phương trình \({\log _2}x =  - 2\) có nghiệm là:

Bài 19 :

Nghiệm của phương trình \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }}\) là:

Bài 20 :

Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{{\log }_{16}}x} \right) =  - 2\) là:

Bài 21 :

Bất phương trình \(2{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x + 7} \right)\) có nghiệm là:

Bài 22 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{2x - 4}} \ge \frac{1}{4}\) là:

Bài 23 :

Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng:

Bài 24 :

Trong không gian, khẳng định nào sau đây là đúng?

Bài 25 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, \(SA = a\sqrt 3 \) và \(SA \bot BC\). Góc giữa SD và BC bằng:

Bài 26 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Góc giữa IJ và BD bằng:

Bài 27 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Bài 28 :

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Bài 29 :

Chọn đáp án đúng.

Trong không gian, cho đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d: