Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Câu 1

He wears gadgets on _____ arms, a heart rate monitor and a device that counts calories.

  • A.

    every

  • B.

    both

  • C.

    all   

  • D.

    either

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

every: mọi thứ

both : cả hai

all: tất cả

either: hoặc

He wears gadgets on both arms, a heart rate monitor and a device that counts calories.

(Anh ấy đeo các thiết bị trên cả hai tay, máy đo nhịp tim và thiết bị đếm lượng calo.)

Chọn B


Câu 2

The first mobile phone _____ by batteries that weighed nearly a kilo.

  • A.

    powered 

  • B.

    was powerful 

  • C.

    was powered  

  • D.

    was powering

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed + O

The first mobile phone was powered by batteries that weighed nearly a kilo.

(Chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một kg.)

Chọn C


Câu 3

Oh no! You _____ on the link to a fake website.

  • A.

    mustn’t click

  • B.

    shouldn’t click

     

  • C.

    mustn’t have clicked

  • D.

    shouldn’t have clicked

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

mustn’t click: không được bấm

shouldn’t click: không nên bấm

mustn’t have clicked: chắc hẳn đã chưa bấm vào

shouldn’t have clicked: lẽ ra không nên nhấp vào

Oh no! You shouldn’t have clicked on the link to a fake website.

(Ôi không! Bạn không nên nhấp vào liên kết đến một trang web giả mạo.)

Chọn D


Câu 4

Children are spending so much time on tablet computers or smartphones that they are becoming addicted _____ them.

  • A.

    to

  • B.

    with

  • C.

    in

  • D.

    on

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

addicted to: nghiện

Children are spending so much time on tablet computers or smartphones that they are becoming addicted to them.

(Trẻ em đang dành quá nhiều thời gian cho máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh đến mức chúng trở nên nghiện chúng.)

Chọn A


Câu 5

Teens are _____ with Instagram, Snapchat and probably a bunch of apps that adults don't know about.

  • A.

    interested 

  • B.

    sensitive 

  • C.

    aware 

  • D.

    obsessed

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

interested (adj): quan tâm

sensitive (adj): nhạy cảm

aware (adj): nhận thức

obsessed (adj): ám ảnh

Teens are obsessed with Instagram, Snapchat and probably a bunch of apps that adults don't know about.

(Thanh thiếu niên bị ám ảnh bởi Instagram, Snapchat và có thể có rất nhiều ứng dụng mà người lớn không biết đến.)

Chọn D


Câu 6

Daddy: Bob, it’s going to rain. Why not take a raincoat with you? - Bob: _____

  • A.

    You’re welcome, Daddy.

  • B.

    Don’t mention it, Daddy.

     

  • C.

    Forget it, Daddy.

  • D.

    All right, Daddy.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Không có gì đâu bố.

B. Đừng nhắc tới chuyện đó bố nhé.

C. Quên đi bố.

D. Được rồi bố.

Daddy: Bob, it’s going to rain. Why not take a raincoat with you? - Bob: You’re welcome, Daddy.

(Bố: Bob, trời sắp mưa. Tại sao không mang theo áo mưa? - Bob: Không có gì đâu bố.)

Chọn A


Câu 7

Hundreds of people follow their satnavs without thinking and _____ at the wrong destination.

  • A.

    break up

  • B.

    end up 

  • C.

    put up

  • D.

    set up

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

break up: chia tay, nghỉ hè

end up: cuối cùng

put up: hành động đặt hoặc dựng một cái gì đó lên ở vị trí cao hơn hoặc nâng lên.

set up: sắp xếp, chuẩn bị

Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination.

(Hàng trăm người theo dõi vệ tinh của họ mà không suy nghĩ và kết thúc ở sai điểm.)

Chọn B


Câu 8

“Your dress is filthy. It needs _____”, said Thu’s mother.

  • A.

    to wash

  • B.

    washing

  • C.

    being washed 

  • D.

    to have washed

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

need + V-ing: cần được làm gì

“Your dress is filthy. It needs washing”, said Thu’s mother.

(“Váy của bạn bẩn quá. Cần phải giặt”, mẹ Thu nói.)

Chọn B


Câu 9

It was _____ we came so late that we missed the first part of the play.

  • A.

    when

  • B.

    because

  • C.

    after  

  • D.

    why

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

when: khi nào

because: bởi vì

after : sau khi

why: tại sao

It was because we came so late that we missed the first part of the play.

(Chính là vì chúng tôi đến quá muộn mà bỏ lỡ phần đầu của vở kịch.)

Chọn B


Câu 10

They've _____ petrol, so they'll never be in time for the train now.

  • A.

    worked out of

  • B.

    held up 

  • C.

    run out of  

  • D.

    counted on

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

worked out of: biện pháp, tìm ra câu trả lời

held up: trì hoãn việc gì đó

run out of: hết, cạn kiệt

counted on: dựa vào, tin cậy vào

They've run out of petrol, so they'll never be in time for the train now.

(Họ đã hết xăng nên bây giờ họ sẽ không bao giờ kịp lên tàu.)

Chọn C


Câu 11

Henry has often been criticised for an excessively _____ view of life.

  • A.

    optimistic 

  • B.

    patient

  • C.

    pessimistic

  • D.

    punctual

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

optimistic (adj): lạc quan

patient (adj): kiên nhẫn

pessimistic (adj): bi quan

punctual (adj): đúng giờ

Henry has often been criticised for an excessively pessimistic view of life.

(Henry thường xuyên bị chỉ trích vì có cái nhìn quá bi quan về cuộc sống.)

Chọn C


Câu 12

Daisy: I don’t think that we should choose vocational courses unless we’re sure what career we want to follow. – Henry: _____. Could I ask you about that?

  • A.

    That's exactly how I feel.

  • B.

    Tell me if you find anything.        

  • C.

    Keep it up.

  • D.

    It’s on me.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Đó chính xác là cảm giác của tôi.

B. Hãy cho tôi biết nếu bạn tìm thấy bất cứ điều gì.

C. Giữ phong độ nhé. / Cứ tiếp tục như vậy nhé

D. Tôi mời (cách nói khá ngắn gọn và tự nhiên trong trường hợp mình muốn giành quyền trả tiền cho một cái gì đó, khi mà lẽ ra người khác phải trả hoặc phải cùng nhau trả.)

Daisy: I don’t think that we should choose vocational courses unless we’re sure what career we want to follow. – Henry: That's exactly how I feel. Could I ask you about that?

(Daisy: Tôi không nghĩ rằng chúng ta nên chọn các khóa học nghề trừ khi chúng ta chắc chắn mình muốn theo đuổi nghề nghiệp nào. – Henry: Đó chính xác là cảm giác của tôi. Tôi có thể hỏi bạn về điều đó được không?)

Chọn A