Đề bài

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2 NaHCO3 (s) \( \to \)Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)

4P(s) + 5O2(g) \( \to \)2P2O5(s) (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

  • A.
    phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt
  • B.
    phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt
  • C.
    cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt
  • D.
    cả 2 phản ứng đều thu nhiệt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại => (1) là phản ứng thu nhiệt; phản ứng (2) tiếp tục xảy ra => (2) là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bài 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bài 3 :

Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4

Bài 4 :

Số oxi hóa của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

Bài 5 :

Số oxi hóa của Cl trong các chất NaClO, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

Bài 6 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sự oxi hóa là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hóa.

(b) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhận electron.

(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hóa.

(d) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhường electron.

(e) Trong quá trình khử, chất oxi hóa nhận electron và bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(f) Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron và bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

Số phát biểu đúng là

Bài 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d, e là các hệ số):    

Tỉ lệ a : d là:

Bài 8 :

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Bài 9 :

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng nào sau đây?

Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bài 11 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2 (đỏ nâu) \( \to \)N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\)tương ứng là 33,18 KJ/mol và 9,16 KJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Bài 12 :

Cho các phản ứng sau:

(1) C (s) + CO2(g) \( \to \) 2CO  (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0 = 173,6kJ\)

(2) C (s) + H2O (g) \( \to \)CO (g) + H2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 133,8kJ\)

(3) CO (g) + H2O (g) \( \to \)CO2 (g) + H2 (g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Bài 13 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(1)\)

(2) \(NO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{O_2}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0(2)\)

Cho các phát biểu sau:

Số phát biểu không đúng là

Bài 14 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)

Bài 15 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

Bài 16 :

Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g) Biết (kJ.mol-1 ) của SO2 và SO3 lần lượt là –296,83 và –395,72. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn có giá trị là

Bài 17 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

Bài 18 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Bài 19 :

Cho các phát biểu:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25o C.

(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

Số phát biểu đúng là