Đề bài

Choose the best option to complete each of the following sentences.


Câu 1

The Secretary General ________ for ASEAN in international meetings.

  • A.

    talks

  • B.

    says

  • C.

    speaks

  • D.

    tells

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

to speak for: là người phát ngôn (của ai); biện hộ cho (ai)

 The Secretary General speaks for ASEAN in international meetings.

Tạm dịch: Tổng thư ký phát biểu thay mặt ASEAN tại các hội nghị quốc tế.

Đáp án: C


Câu 2

The temple is just a short _________ from our accommodation.

  • A.

    walking

  • B.

    to walk

  • C.

    walked

  • D.

    walk

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Trước chỗ trống là tính từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống.

walk (n/v): đi bộ

The temple is just a short walk from our accommodation.

Tạm dịch: Ngôi đền chỉ cách chỗ ở của chúng tôi một quãng đi bộ ngắn.

Đáp án: D


Câu 3

The deforestation has been on the ______ since 1980s thanks to the effective control from governments worldwide.

  • A.

    decline

  • B.

    move

  • C.

    way 

  • D.

    side

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết :

on the decline: giảm dần

The deforestation has been on the decline since 1980s thanks to the effective control from governments worldwide.

Tạm dịch: Nạn phá rừng đã giảm dần kể từ thập niên 80 nhờ vào sự kiểm soát hiệu quả của các chính phủ trên toàn thế giới.

Đáp án: A


Câu 4

The global demand ________ biofuels is estimated to climb up to 45 billion liters in the period of 2020 – 2030.

  • A.

    of

  • B.

    for

  • C.

    to

  • D.

    with

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

demand for sth: nhu cầu về điều gì đó

The global demand for biofuels is estimated to climb up to 45 billion liters in the period of 2020 – 2030.

Tạm dịch: Nhu cầu nhiên liệu sinh học toàn cầu ước tính sẽ tăng lên tới 45 tỷ lít trong giai đoạn 2020 – 2030.

Đáp án: B


Câu 5

They________ a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now.

  • A.

    planted

  • B.

    plant

  • C.

    have planted

  • D.

    will plant

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì của động từ

Lời giải chi tiết :

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng. Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + ….

They have a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now.

Tạm dịch: Họ đã trồng rất nhiều cây xung quanh nhà họ, nên bây giờ khu vực chung trở nên xanh hơn.

Đáp án: C


Câu 6

The city center has been ________ for over 20 years, so the government needs to build more parks for the citizens to feel less stressed.

  • A.

    poor 

  • B.

    overpopulated

  • C.

    polluted 

  • D.

    noisy

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

poor (adj): nghèo đói

overpopulated (adj): quá đông dân

polluted (adj): bị ô nhiễm

noisy (adj): ồn ào

The city center has been overpopulated for over 20 years, so the government needs to build more parks for the citizens to feel less stressed.

Tạm dịch: Trung tâm thành phố đã trở nên quá đông đúc trong hơn 20 năm nên chính phủ cần xây thêm công viên để người dân cảm thấy bớt căng thẳng hơn.

Đáp án: B


Câu 7

 _____ others ______ in your daily interactions is a good way to let them know that you care about them.

  • A.

    Showing/ respect

  • B.

    Let/ respect

  • C.

    Respecting/ to

  • D.

    Show/ respect

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Danh động từ

Lời giải chi tiết :

Động từ đứng ở đầu câu ta sẽ thêm -ing để biến nó thành danh từ.

show sb respect: thể hiện sự tôn trọng với ai đó

Showing others respect in your daily interactions is a good way to let them know that you care about them.

Tạm dịch: Thể hiện sự tôn trọng với những người khác trong những giao tiếp hằng ngày là một cách tốt để họ biết rằng bạn quan tâm đến họ.

Đáp án: D


Câu 8

There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep ________.

  • A.

    doing

  • B.

    personality

  • C.

    privacy

  • D.

    private

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

keep private: giữ bí mật

personality (n): tính cách

privacy (n): sự riêng tư

doing (n): hành động

There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep private.

Tạm dịch: Có vài thứ mà các bậc phụ huynh nên biết, nhưng cũng có những thứ khác mà một đứa trẻ và bạn của chúng có thể giữ bí mật với nhau.

Đáp án: D


Câu 9

George: My parents didn’t allow me to buy the most fashionable dress in that store. – Gina: _________

  • A.

    I’m jealous. 

  • B.

    You lucky thing! 

  • C.

    I’ll buy it soon.

  • D.

    Sorry to hear that.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Mình ghen tị thật đấy

B. Cậu may mắn quá

C. Mình sẽ mua nó sớm thôi

D. Rất tiếc khi phải nghe điều đó

George: My parents didn’t allow me to buy the most fashionable dress in that store. – Gina: _________

(George: Bố mẹ mình không mua cho mình cái váy xịn nhất trong cửa hàng – Gina: Rất tiếc khi phải nghe điều đó.)

Đáp án: D


Câu 10

If you have a lot of homework, you can feel _________.

  • A.

    balanced

  • B.

    relaxed

  • C.

    stressed

  • D.

    free

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

balanced (adj): cảm thấy cân bằng

relaxed (adj): cảm thấy thư giãn

stressed (adj): cảm thấy căng thẳng

free (adj): cảm thấy tự do

If you have a lot of homework, you can feel stressed.

Tạm dịch: Nếu bạn có quá nhiều bài tập về nhà, bạn có thể cảm thấy căng thẳng.

Đáp án: C


Câu 11

John didn’t buy the computer game. It costs_________ money.

  • A.

    too many 

  • B.

    enough 

  • C.

    too much

  • D.

    very much

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

too + adj hoặc too + much + danh từ không đếm được.

John didn’t buy the computer game. It costs too much money.

Tạm dịch: John đã không mua trò chơi điện tử. Nó tốn quá nhiều tiền.

Đáp án: C


Câu 12

Liz: I think you should eat more vegetables and less meat. – Alan: _________.

  • A.

    I believe it

  • B.

    No, I don’t have

  • C.

    Yes, you’re right

  • D.

    Everything will be alright

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Mình tin vào điều đó

B. Không mình không có

C. Cậu nói đúng

D. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.

Liz: I think you should eat more vegetables and less meat. – Alan: Yes, you’re right.

(Mình nghĩ cậu nên ăn nhiều rau và ít thịt hơn. – Alan: Cậu nói đúng.)

Đáp án: C