Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.


Câu 1

He _______ his tablet every day to read e-books and watch music videos.

  • A.

    use

  • B.

    uses

  • C.

    is using 

  • D.

    are using

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì của động từ

Lời giải chi tiết :

Câu có trạng từ “every day”: hàng ngày => động từ trong câu ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” là ngôi ba số ít nên cần chia động từ dạng “uses”.

He uses his tablet every day to read e-books and watch music videos.

(Anh ấy sử dụng máy tính bảng hàng ngày để đọc sách điện tử và xem video ca nhạc.)

Đáp án: B


Câu 2

She likes to listen to music on her tablet with her earphones because she thinks it’s more _______ than using a CD player.

  • A.

    clever

  • B.

    convenient

  • C.

    boring

  • D.

    ugly

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

clever (adj): thông minh

convenient (adj): thuận tiện

boring (adj): nhàm chán

ugly (adj): xấu xí

She likes to listen to music on her tablet with her earphones because she thinks it’s more convenient than using a CD player.

(Cô ấy thích nghe nhạc trên máy tính bảng bằng tai nghe vì cô ấy nghĩ nó tiện lợi hơn việc sử dụng đầu đĩa CD.)

Đáp án: B


Câu 3

During a romantic date, we found a cozy spot to lie down and __________ the stars together.

  • A.

    notice

  • B.

    view

  • C.

    look 

  • D.

    watch

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc “look (at) the star”: ngắm sao.

During a romantic date, we found a cozy spot to lie down and look the stars together.

(Trong một buổi hẹn hò lãng mạn, chúng tôi tìm được một chỗ ấm cúng để cùng nhau nằm và ngắm sao.)

Đáp án: C


Câu 4

They __________ a picnic when the heavy rain poured down. They had to seek shelter.

  • A.

    had 

  • B.

    have 

  • C.

    were having

  • D.

    have had

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (having a picnic) thì một hành động khác xen vào (heavy rain poured down) => hành động đang diễn ra, kéo dài động từ chia ở quá khứ tiếp diễn: “were having a picnic”.

had (quá khứ đơn)

have (hiện tại đơn)

were having (quá khứ tiếp diễn)

have had (quá khứ hoàn thành)

They were having a picnic when the heavy rain poured down. They had to seek shelter.

(Họ đang đi dã ngoại thì trời đổ mưa lớn. Họ phải tìm nơi trú ẩn.)

Đáp án: C


Câu 5

In my opinion, “Annabelle” is __________ than “The Conjuring”.

  • A.

    scarier 

  • B.

    scary

  • C.

    scariest

  • D.

    more scary

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Sau tính từ cần điền là “than” => dấu hiệu câu so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của “scary” là “scarier”.

In my opinion, “Annabelle” is scarier than “The Conjuring”.

(Theo tôi, “Annabelle” đáng sợ hơn “The Conjuring”.)

Đáp án: A


Câu 6

“Star Wars” is such a good sci-fi film! What is your favourite __________ from the movie?

  • A.

    screen

  • B.

    scene

  • C.

    production

  • D.

    hit

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

screen (n): màn hình

scene (n): phân cảnh

production (n): sự sản xuất

hit (n): điểm nhấn

“Star Wars” is such a good sci-fi film! What is your favourite scene from the movie?

(“Chiến tranh giữa các vì sao” quả là một bộ phim khoa học viễn tưởng hay! Cảnh yêu thích của bạn từ bộ phim là gì?)

Đáp án: B


Câu 7

A __________ show is where actors and actresses only use their movements to perform.

  • A.

    musical

  • B.

    thriller

  • C.

    mime

  • D.

    comedy

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

musical (n): nhạc kịch

thriller (n): phim kinh dị

mime (n): kịch câm

comedy (n): phim hài

A mime show is where actors and actresses only use their movements to perform.

(Diễn kịch câm là nơi các diễn viên chỉ sử dụng động tác của mình để biểu diễn.)

Đáp án: C


Câu 8

Despite all these difficulties, she refused to __________.

  • A.

    hang up

  • B.

    give up

  • C.

    grow up

  • D.

    cheer up

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

hang up (v): cúp máy

give up (v): từ bỏ

grow up (v): lớn lên

cheer up (v): vui lên, ăn mừng

Despite all these difficulties, she refused to give up.

(Bất chấp mọi khó khăn, cô ấy vẫn không chịu bỏ cuộc.)

Đáp án: B


Câu 9

Fourteen is a pretty normal age for a girl to reach __________.

  • A.

    adulthood 

  • B.

    puberty

  • C.

    teenage years

  • D.

    adolescence

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

adulthood (n): tuổi trưởng thành

puberty (n): tuổi dậy thì

teenage years (n): tuổi thiếu niên

adolescence (n): tuổi thiếu niên

Fourteen is a pretty normal age for a girl to reach puberty.

(Mười bốn tuổi là độ tuổi khá bình thường để một cô gái bước vào tuổi dậy thì.)

Đáp án: B


Câu 10

Long doesn’t spend a lot of time on Facebook, and __________. Instead, they all study a lot.

  • A.

    his friends do not, too

  • B.

    so don’t his friends

     

  • C.

    neither don’t his friends

  • D.

    neither do his friends

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình

Lời giải chi tiết :

Vế trước của câu ở dạng phủ định => vị trí còn trống cần điền một mệnh đề diễn tả sự đồng tình dạng “neither do/does + S”: ai đó cũng không.

Long doesn’t spend a lot of time on Facebook, and neither do his friends. Instead, they all study a lot.

(Long không dành nhiều thời gian trên Facebook và bạn bè của anh ấy cũng vậy. Thay vào đó, họ đều học rất nhiều.)

Đáp án: D