Đề bài

Rewrite the sentences using the words in brackets.

31. Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions. (THERE)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

Lời giải chi tiết :

31. S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều = There are + many + Danh từ số nhiều

Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.

(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.)

=> There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.

(Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.)

Đáp án: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.

32. My father does not like using his smartphone at bedtime. (AVOIDS)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

32. avoid + V-ing: tránh làm gì

My father does not like using his smartphone at bedtime.

(Bố tôi không thích sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.)

=> My father avoids using his smartphone at bedtime.

(Bố tôi tránh sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.)

Đáp án: My father avoids using his smartphone at bedtime.

33. Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air. (BECAUSE)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

33. Cấu trúc because: Because + S + V + (O)

Nó có tác dụng diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. 

Because dùng để nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân dẫn để kết quả.

Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air.

(Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.)

=> Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air.

(Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn vì họ có thể tận hưởng không khí trong lành.)

Đáp án: Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air.

34. You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks. (IF)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks.

(Bạn không tham gia chuyến đi này. Bạn sẽ không có cơ hội nhìn thấy cá mập.)

=> If you join this trip, you will have the chance to see the sharks.

(Nếu bạn tham gia chuyến đi này, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy cá mập.)

Đáp án: If you join this trip, you will have the chance to see the sharks.

35. We arrive at the beach. We will collect the rubbish. (AS SOON AS)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành): nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

We arrive at the beach. We will collect the rubbish.

(Chúng tôi đến bãi biển. Chúng tôi sẽ thu gom rác.)

=> As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish.

(Ngay khi chúng tôi đến bãi biển, chúng tôi khi thu gom rác.)

Đáp án: As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish.