Đề bài

Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket.

16. The

at our school’s anniversary was amazing. (PERFORM)

Đáp án:

16. The

at our school’s anniversary was amazing. (PERFORM)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

16. Vị trí còn trống cần điền một danh từ số ít làm chủ ngữ cho câu.

perform (v): thể hiện

performance (n): màn trình diễn

The performance at our school’s anniversary was amazing.

Tạm dịch: Buổi biểu diễn tại lễ kỷ niệm trường chúng tôi thật tuyệt vời.

Đáp án: performance

17. This

is so awful. He makes me look so ugly in my wedding album! (PHOTO)

Đáp án:

17. This

is so awful. He makes me look so ugly in my wedding album! (PHOTO)

Lời giải chi tiết :

17. Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người số ít làm chủ ngữ cho câu.

photo (n): bức ảnh

photographer (n): nhiếp ảnh gia

This photographer is so awful. He makes me look so ugly in my wedding album!

Tạm dịch: Nhiếp ảnh gia này tệ quá. Anh ấy khiến tôi trông thật xấu xí trong album cưới!

Đáp án: photographer

18. Many teenagers go through a difficult

due to parental pressure. (CHILD)

Đáp án:

18. Many teenagers go through a difficult

due to parental pressure. (CHILD)

Lời giải chi tiết :

18. Sau mạo từ “a” và tính từ “difficult” cần điền một danh từ số ít để tạo thành cụm danh từ.

child (n): đứa trẻ

childhood (n): tuổi thơ

Many teenagers go through a difficult childhood due to parental pressure.

Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên phải trải qua tuổi thơ khó khăn do áp lực của cha mẹ.

Đáp án: childhood

19. In 2011, there was a massive

in Japan. (EARTH)

Đáp án:

19. In 2011, there was a massive

in Japan. (EARTH)

Lời giải chi tiết :

19. Vị trí còn trống cần điền một danh từ mang nghĩa “trận động đất”.

Earth (n): Trái Đất

earthquake (n): trận động đất

In 2011, there was a massive earthquake in Japan.

Tạm dịch: Năm 2011, có một trận động đất lớn ở Nhật Bản.

Đáp án: earthquake

20. The film receives both positive and negative

from the audience. (VIEW)

Đáp án:

20. The film receives both positive and negative

from the audience. (VIEW)

Lời giải chi tiết :

20. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “positive and negative”. Phía trước có từ “both” => danh từ phía sau chia ở dạng số nhiều.

view (n): quan điểm, góc nhìn

review (n): nhận xét, đánh giá

The film receives both positive and negative reviews from the audience.

Tạm dịch: Bộ phim nhận được cả đánh giá tích cực và tiêu cực từ khán giả.

Đáp án: reviews