Đề bài

Tỉ số sách ngăn I và ngăn II bằng $\frac{{12}}{5}$ . Nếu chuyển 10 cuốn sách từ ngăn II sang ngăn I thì số sách ngăn I bằng $\frac{{14}}{3}$ số sách ngăn II. Tính số sách mỗi ngăn lúc đầu.

Phương pháp giải :

- Vì tổng số sách ở hai ngăn không thay đổi nên ta chọn tổng số sách làm đơn vị.

- Tìm tỉ số giữa số sách ngăn I với tổng số sách ở 2 thời điểm

- Tìm tổng số sách

- Tìm số sách mỗi ngăn

Lời giải chi tiết :

Vì tổng số sách ở hai ngăn không thay đổi nên ta chọn tổng số sách làm đơn vị.

Lúc đầu, số sách ngăn I so với tổng số sách là $\frac{{12}}{{12 + 5}} = \frac{{12}}{{17}}$ (tổng số sách)

Sau khi chuyển 10 cuốn từ ngăn II sang ngăn I thì số sách ngăn I so với tổng số sách là $\frac{{14}}{{14 + 3}} = \frac{{14}}{{17}}$ (tổng số sách)

10 cuốn sách ứng với phân số:

      $\frac{{14}}{{17}} - \frac{{12}}{{17}} = \frac{2}{{17}}$ (tổng số sách)

Tổng số sách ở hai ngăn là:

      $10:\frac{2}{{17}} = 85$ (cuốn)

Số sách ở ngăn I lúc đầu là:

      $85 \times \frac{{12}}{{17}} = 60$ (cuốn)

Số sách ở ngăn II lúc đầu là:

      85 – 60 = 25 (cuốn)

           Đáp số: Ngăn 1: 60 cuốn; ngăn 2: 25 cuốn

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm hai số có tổng bằng 295, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 8 và số dư là 7.

Bài 2 :

Khối lớp 4 có 256 học sinh, biết $\frac{1}{3}$ số học sinh nữ bằng $\frac{1}{5}$ số học sinh nam. Hỏi khối lớp bốn có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ.

Bài 3 :

Bác Ba nuôi tổng cộng 80 con cả gà và vịt. Bác Ba đã bán hết 10 con gà và 7 con vịt nên còn lại số gà bằng \(\frac{2}{5}\) số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Ba có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Bài 4 :

Trong thúng có cam và quýt. Số quýt có nhiều hơn số cam 20 quả. Mẹ đã bán 40 quả quýt, như vậy trong thúng lúc này còn lại số quýt bằng $\frac{3}{5}$ số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Bài 5 :

Mạnh và Dũng trồng tổng cộng được 105 cây bạch đàn, biết Mạnh trồng 4 cây thì Dũng trồng 3 cây. Hỏi mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?

Bài 6 :

Hai tổ công nhân có 48 người. Nếu chuyển $\frac{1}{4}$ số công nhân của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số công nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?

Bài 7 :

Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?

Bài 8 :

Tìm hai số có hiệu bằng 593, biết rằng nếu xóa chữ số cuối bên phải của số lớn thì được số bé.

Bài 9 :

Có hai thùng dầu. Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng $\frac{1}{3}$ số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 10 :

Trong một đợt lao động, lớp 4A trồng được số cây bằng $\frac{3}{4}$ số cây của lớp 4B, lớp 4C trồng được số cây bằng $\frac{1}{2}$ số cây lớp 4B. Biết lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4C 11 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?