Đề kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5
Số câu: 40 câuThời gian làm bài: 40 phút
Phạm vi kiểm tra: chương 1+2
Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
Cho 8 gam Mg, Al vào dung dịch \(HCl\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X, 2,36 (g) chất rắn và 6,272 (l) khí ở đktc. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp lần lượt là.
Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là :
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4. nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4. nH2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là:
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hết với dd H2SO4 loãng, thể tích khí H2 thu được ở đktc là
Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
Tiến hành hai thí nghiệm:
-Thí nghiệm 1: Cho 650 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 3b gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho 700 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 2b gam kết tủa.
Giá trị của a, b là: