Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 04

Số câu: 25 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Ôn tập từ bài 13 đến bài 16 (chương 1) và các bài chương 2

Câu 2 Nhận biết

Trong các đơn vị sau đơn vị nào không là đơn vị của công cơ học?


Câu 3 Thông hiểu

Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?


Câu 4 Thông hiểu

Khi đổ \(200c{m^3}\) giấm ăn vào \(250c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?


Câu 6 Thông hiểu

Gọi \(H\) là hiệu suất của động cơ nhiệt, \(A\) là công động cơ thực hiện được, \(Q\) là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, \({Q_1}\) là nhiệt lượng có ích, \({Q_2}\) là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?


Câu 7 Thông hiểu

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất


Câu 8 Thông hiểu

Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.

Ở tại vị trí nào hòn bi có thế năng lớn nhất ?


Câu 9 Nhận biết
Câu 11 Thông hiểu
Câu 13 Thông hiểu

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách :

Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng

Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng

So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.


Câu 14 Vận dụng
Câu 15 Vận dụng

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(4m\) dài \(50m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(80kg\).


Câu 16 Vận dụng

Người ta dùng một lực \(325N\)  kéo một vật \(75kg\) lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài \({\rm{5 }}m\), cao \(1,5m\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau


Câu 17 Vận dụng

Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng \(80N\) và đi được \(4,5km\) trong nửa giờ. Công và công suất trung bình của con ngựa là:


Câu 18 Vận dụng

Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:


Câu 19 Vận dụng

Kích thước của một phân tử hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài của mỗi chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau


Câu 20 Vận dụng

Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\)  nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\)  là:


Câu 22 Vận dụng

Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(840kJ\) cho \(10\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({45^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\),  khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Giá trị của \({t_1}\) là:


Câu 23 Vận dụng

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{3}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(60J\) thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:


Câu 24 Vận dụng

Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:


Câu 25 Vận dụng cao

Trộn ba chất lỏng không có tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là: \({m_1} = 2kg\), \({m_2} = 3kg\),\({m_3} = 4kg\). Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là: \({c_1} = 2000J/kg.K,{t_1} = {57^0}C\),  \({c_2} = 4000J/kg.K,{t_2} = {63^0}C\), \({c_3} = 3000J/kg.K,{t_3} = {92^0}C\). Nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng là: