Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 03

Số câu: 25 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Ôn tập từ bài công cơ học đến hết chương 1 và các bài chương 2 - Nhiệt học

Câu 1 Thông hiểu

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách :

Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng

Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng

So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.


Câu 3 Thông hiểu

Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền


Câu 4 Thông hiểu

Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:


Câu 7 Thông hiểu

Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?


Câu 8 Nhận biết

Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:


Câu 13 Nhận biết

Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:


Câu 18 Thông hiểu

Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng:


Câu 19 Vận dụng

Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)


Câu 20 Vận dụng

Hai thợ xây A và B kéo xô vữa từ mặt đất lên tầng hai. A kéo xô vữa nặng gấp ba xô vữa của B; thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A. So sánh công suất trung bình của A và B.


Câu 21 Vận dụng

Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):


Câu 22 Vận dụng

Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)


Câu 23 Vận dụng

Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:


Câu 24 Vận dụng

Tính hiệu suất của bếp dầu hỏa, biết rằng phải tốn \(150g\) dầu mới đun sôi được \(4,5\) lít nước ở \({20^0}C\), năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\)


Câu 25 Vận dụng

Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là: