Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 01

Số câu: 25 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Ôn tập từ bài A1 đến A14

Câu 2 Thông hiểu

Một canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với:


Câu 3 Thông hiểu

Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây là nhỏ nhất?


Câu 4 Nhận biết

Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chôc trống cho đúng ý nghĩa vật lý.

"Lực và vận tốc là các đại lượng ......."


Câu 7 Nhận biết
Câu 11 Thông hiểu
Câu 12 Thông hiểu

Một xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả  lời đúng.


Câu 14 Vận dụng

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:


Câu 15 Vận dụng

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(5m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:


Câu 16 Vận dụng

Hải đi bộ từ nhà đến trường mất \(15\) phút, biết vận tốc trung bình \(8km/h\). Quãng đường từ nhà Hải đến trường là:


Câu 17 Vận dụng

Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?


Câu 18 Vận dụng

Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.


Câu 19 Vận dụng

Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:


Câu 20 Vận dụng

Một bình hình trụ cao \(1m\) đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:


Câu 21 Vận dụng

Áp suất khí quyển bằng \(76{\rm{ }}cmHg\) đổi ra là:


Câu 22 Vận dụng

Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)


Câu 23 Vận dụng

Một vật đặc có thể tích \(56c{m^3}\) được thả vào một bể nước, người ta đo được phần nổi lên trên có thể tích \(52,8c{m^3}\). Biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Trọng lượng của vật đó là:


Câu 24 Vận dụng

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\) dài \(40m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(60kg\).


Câu 25 Vận dụng

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng \(50kg\) lên cao \(2m\). Nếu không có ma sát thì lực kéo là \(125N\). Thực tế có ma sát và lực kế là \(175N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?