Đề kiểm tra học kì I - Đề số 3

Số câu: 40 câuThời gian làm bài: 40 phút

Phạm vi kiểm tra: Chương 1 + chương 2 + chương 3 + chương 4

Câu 1 Thông hiểu

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?


Câu 2 Thông hiểu

Tên gọi  amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?


Câu 4 Nhận biết

Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?


Câu 6 Thông hiểu

Cho các chất sau: CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất tác dụng với axit axetic thu được este là


Câu 7 Thông hiểu
Câu 8 Thông hiểu

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là


Câu 9 Nhận biết

Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước ?


Câu 11 Thông hiểu

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?


Câu 13 Thông hiểu
Câu 14 Nhận biết

Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?


Câu 15 Thông hiểu

Cho các phát biểu sau về protit:

(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.

(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.

(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.

Những phát biểu đúng là


Câu 16 Thông hiểu

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là


Câu 17 Thông hiểu

Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 số phương trình hóa học xảy ra là


Câu 18 Nhận biết
Câu 19 Thông hiểu

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?


Câu 20 Nhận biết

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) có công thức chung là:


Câu 21 Thông hiểu

Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là


Câu 22 Nhận biết

Poli(vinyl clorua)(PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây


Câu 23 Thông hiểu

Công thức phân tử của triolein là


Câu 25 Nhận biết

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là


Câu 26 Nhận biết
Câu 27 Vận dụng

Hỗn hợp X gồm phenyl fomat và metyl axetat . Cho 0,08 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenyl fomat trong X là?


Câu 28 Vận dụng

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH  X + Y

X + H2SO4 loãng  Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là


Câu 29 Vận dụng

Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là


Câu 30 Vận dụng

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là: 


Câu 31 Vận dụng

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là


Câu 32 Vận dụng

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là


Câu 33 Vận dụng

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.


Câu 34 Vận dụng

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là


Câu 35 Vận dụng

Cho chất  hữu  cơ X có  công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là


Câu 36 Vận dụng

Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là


Câu 37 Vận dụng

Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là


Câu 38 Vận dụng cao

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:


Câu 39 Vận dụng cao

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?


Câu 40 Vận dụng cao

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2  dư, thu được m gam kết tủaBiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là