Đề kiểm tra học kì I - Đề số 2

Số câu: 30 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Chương 1 + 2 + 3 + 4 + 5

Câu 1 Nhận biết

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được


Câu 2 Thông hiểu
Câu 3 Thông hiểu

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là


Câu 4 Nhận biết

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là :


Câu 6 Thông hiểu

Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?


Câu 7 Nhận biết

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?


Câu 8 Nhận biết

Cho dãy kim loại sau : Li, Ag, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong các kim loại trên là :


Câu 9 Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là


Câu 11 Thông hiểu

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là


Câu 12 Thông hiểu

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là


Câu 13 Nhận biết

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :


Câu 14 Thông hiểu

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?


Câu 15 Thông hiểu
Câu 16 Thông hiểu

Thủy phân hoàn toàn peptit sau :

Số ∝-amino axit khác nhau thu được là


Câu 17 Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là


Câu 18 Thông hiểu

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:


Câu 19 Vận dụng

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?


Câu 20 Vận dụng

Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2


Câu 21 Vận dụng

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là


Câu 22 Vận dụng

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X


Câu 23 Vận dụng

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?


Câu 24 Vận dụng

X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là


Câu 25 Vận dụng

Cho 2 phản ứng sau  :

            Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl(1)

            Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là sai?

 


Câu 26 Vận dụng

Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?


Câu 27 Vận dụng

Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là


Câu 28 Vận dụng

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là


Câu 29 Vận dụng cao

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y 

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:


Câu 30 Vận dụng cao

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là