Đề kiểm tra 45 phút chương 3

Số câu: 30 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Chương 3: Aminoaxit - peptit - protein

Câu 1 Nhận biết

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các


Câu 2 Thông hiểu

Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ?


Câu 3 Thông hiểu

Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :


Câu 5 Thông hiểu

Chất nào sau đây không phải là amin?


Câu 6 Nhận biết
Câu 7 Nhận biết
Câu 8 Thông hiểu

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?


Câu 9 Nhận biết
Câu 13 Thông hiểu

Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là


Câu 14 Nhận biết

Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là


Câu 15 Thông hiểu
Câu 16 Nhận biết

C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra? muối điazoni ?


Câu 17 Thông hiểu

Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là


Câu 18 Thông hiểu

Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là


Câu 20 Thông hiểu

Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là


Câu 21 Nhận biết

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :


Câu 22 Vận dụng

Cho các amin sau : etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là


Câu 23 Vận dụng

Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các chất trong dãy là


Câu 24 Vận dụng

Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


Câu 25 Vận dụng

X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là


Câu 26 Vận dụng

Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là


Câu 27 Vận dụng
Câu 28 Vận dụng

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là


Câu 29 Vận dụng

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là


Câu 30 Vận dụng cao

Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2<15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là