Đề kiểm tra 45 phút chương 2 - Đề số 1

Số câu: 30 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: chương 2: Cacbohiđrat

Câu 1 Nhận biết

Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :


Câu 2 Thông hiểu

Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là


Câu 3 Thông hiểu

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?


Câu 6 Nhận biết

Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ,  xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?


Câu 7 Thông hiểu

Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ;  Cu(OH)2/OH- ;  [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là


Câu 8 Thông hiểu

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 


Câu 10 Nhận biết
Câu 11 Thông hiểu

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là


Câu 12 Thông hiểu

Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X


Câu 13 Nhận biết

Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:


Câu 14 Nhận biết

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?


Câu 16 Nhận biết

Chất không tan được trong nước lạnh là :


Câu 17 Thông hiểu

Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là


Câu 18 Nhận biết

Khi thủy phân tinh bột thì thu được


Câu 20 Nhận biết

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là


Câu 21 Nhận biết

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?


Câu 23 Vận dụng

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?


Câu 24 Vận dụng

Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :


Câu 25 Vận dụng

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozo và 0,15 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Khi  cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x


Câu 26 Vận dụng

Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:


Câu 27 Vận dụng

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :


Câu 28 Vận dụng

Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:


Câu 29 Vận dụng

Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:


Câu 30 Vận dụng cao

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là