Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 03

Số câu: 30 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Ôn tập chương 1, 2 và 3

Câu 1 Thông hiểu

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \({U_{MN}}\), khoảng cách \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}d\). Công thức nào sau đây là đúng?


Câu 3 Thông hiểu

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:


Câu 4 Nhận biết

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?


Câu 7 Nhận biết

Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:


Câu 9 Nhận biết

Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?


Câu 13 Thông hiểu

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?


Câu 14 Thông hiểu

Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.


Câu 17 Vận dụng

Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?


Câu 18 Vận dụng

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là


Câu 19 Vận dụng

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng \(m = 5g\) được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài \(l = 15cm\) vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc \(\alpha  = {60^0}\) so với phương thẳng đứng. Cho \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\). Tìm q


Câu 20 Vận dụng

Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau \({q_1} = {q_2} = {q_3} = 2\mu C\). Cần phải đặt điện tích thứ tư \({q_0}\) tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng.


Câu 21 Vận dụng

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({r_2} = \dfrac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng


Câu 22 Vận dụng

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn \(d = 0,2cm\) và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là \(U = 200V\). Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng \(\Delta U = 30V\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\)


Câu 23 Vận dụng

Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế \(10V\) thì tụ tích được một điện lượng là \({20.10^{ - 9}}C\). Điện dung của tụ điện là:


Câu 24 Vận dụng

Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện \(5A\)  liên tục trong \(2\) giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong \(8\)giờ thì phải nạp lại.


Câu 25 Vận dụng

Trong mỗi giây có \({10^9}\) hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng \({1,6.10^{ - 19}}C\). Tính cường độ dòng điện qua ống?


Câu 26 Vận dụng

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết \({R_1} = 1\Omega ;\) \({R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 0,8\Omega \)\(U = 6V\)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:


Câu 27 Vận dụng

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.

Điện tích của tụ C là:


Câu 28 Vận dụng

\({E_1} = 8V;{r_1} = 0,5\Omega \); \({E_2} = 2V;{r_2} = 0,4\Omega \);\(R = 15,1\Omega \); \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?


Câu 29 Vận dụng

Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?


Câu 30 Vận dụng

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình

Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là: