Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02

Số câu: 25 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Ôn tập nội dung chương 1: Điện tích - Điện trường

Câu 2 Nhận biết

Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:


Câu 3 Thông hiểu

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là


Câu 5 Thông hiểu

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên \(3\) lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:


Câu 8 Nhận biết

Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?


Câu 10 Thông hiểu

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện âm. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại


Câu 11 Thông hiểu

Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?


Câu 14 Vận dụng

Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:   


Câu 15 Vận dụng

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là


Câu 16 Vận dụng

Hai điện tích \({q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C\), \({q_2} =  - 1,{8.10^{ - 7}}C\) đặt tại A và B trong không khí, \(AB = 8cm\). Một điện tích \({q_3}\) đặt tại C. Hỏi C ở đâu để \({q_3}\) cân bằng?


Câu 17 Vận dụng

Điện tích thử \(q =  - {3.10^{ - 6}}C\) được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường \(E = 1,{2.10^4}V/m\). Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích \(q\) ?


Câu 18 Vận dụng

Tại hai điểm A, B cách nhau \(5cm\) trong chân không có 2 điện tích điểm \({q_1} = {16.10^{ - 10}}C\) và \({q_2} =  - {9.10^{ - 10}}C\). Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng \(4cm\) , cách B một khoảng \(3cm\).


Câu 19 Vận dụng

Một proton nằm cách electron khoảng \(r = 2,{12.10^{ - 10}}m\) trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?


Câu 20 Vận dụng

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích \(4\mu C\) dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều \(1000V/m\) trên quãng đường dài \(1m\) là:


Câu 21 Vận dụng

Năm tụ giống nhau, mỗi tụ có \(C = 0,2\mu F\) mắc nối tiếp. Bộ tụ được tích điện thu năng lượng \(0,2mJ\). Hiệu điện thế trên mỗi tụ là:


Câu 22 Vận dụng

Một electron có động năng \({{\rm{W}}_d} = 200eV\) lúc bắt đầu đi vào điện trường đều của hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu theo hướng đường sức. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để hạt không đến được bản đối diện. Biết \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\)


Câu 23 Vận dụng

Cho \({q_1} = {3.10^{ - 10}}C,{\rm{ }}{q_2} =  - {3.10^{ - 10}}C\), đặt tại A và B trong dầu có \(\varepsilon  = 2\)  biết \(AB = 2{\rm{ }}cm\) . Xác định vectơ \(\vec E\) tại điểm \(H\) -  là trung điểm của \(AB\).


Câu 24 Vận dụng

Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng \(\sqrt 3 g\) buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường \(10000{\rm{ }}V/m\). Tại nơi có \(g = 9,8m/{s^2}\). Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc \(\alpha  = {\rm{ }}{30^0}\) so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là:


Câu 25 Vận dụng cao

Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.