Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
-
A.
NaCl và AgNO3
-
B.
NaCl và Ba(NO3)2
-
C.
KNO3 và BaCl2
-
D.
CaCl2 và NaNO3
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
-
A.
Al
-
B.
Al2O3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
Cả B và C đều đúng
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
-
A.
HCl, NaOH
-
B.
H2SO4, HNO3
-
C.
NaOH, Ca(OH)2
-
D.
BaCl2, NaNO3
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
-
A.
SO2, CO2, Na2O, CaO
-
B.
NO,CO, Na2O, CaO
-
C.
SO2, CO2, FeO, CaO
-
D.
NO, CO, Na2O, FeO
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do :
-
A.
Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
-
B.
Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
-
C.
Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
-
D.
Tác động cơ học.
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
K
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
-
A.
Cu(OH)2 và KCl.
-
B.
Cu(OH)2 và NaCl.
-
C.
CuOH và KCl
-
D.
CuOH và NaCl.
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
-
A.
CO
-
B.
NO
-
C.
SO2
-
D.
CaO
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
-
A.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
-
B.
Cu, Fe, Zn, Mg.
-
C.
Cu, Fe, Zn, MgO.
-
D.
Cu, FeO, ZnO, MgO.
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
-
A.
Kim cương, than chì, than gỗ.
-
B.
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
-
C.
Kim cương, than gỗ, than cốc.
-
D.
Kim cương, than xương, than cốc.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
-
A.
16,2 gam.
-
B.
12,6 gam.
-
C.
8,1 gam.
-
D.
17,5 gam.
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
-
A.
Dùng quì tím ;
-
B.
Dùng dung dịch BaCl2 ;
-
C.
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 ;
-
D.
Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein .
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
-
A.
Kết tủa nâu đỏ;
-
B.
Kết tủa trắng.
-
C.
Kết tủa xanh.
-
D.
Kết tủa nâu vàng.
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
dd H2SO4
-
D.
dd HCl
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
-
A.
29,58% và 70,42%
-
B.
70,42% và 29,58%
-
C.
65% và 35%
-
D.
35% và 65%
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
-
A.
Fe
-
B.
Sn
-
C.
Zn
-
D.
Al
Cho các cặp chất sau:
(a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4
Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
-
A.
a, c, d.
-
B.
c, d,e, f.
-
C.
a,b, e
-
D.
a, b, c, d, e, f.
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
-
B.
Al2O3, Fe và Fe3O4.
-
C.
Al2O3 và Fe.
-
D.
Al, Fe và Al2O3.
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
-
A.
Dùng nước vôi trong dư.
-
B.
Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
C.
Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
D.
Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
-
A.
22,17 kg.
-
B.
27,12 kg.
-
C.
25,15 kg.
-
D.
20,92 kg.
Lời giải và đáp án
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
-
A.
NaCl và AgNO3
-
B.
NaCl và Ba(NO3)2
-
C.
KNO3 và BaCl2
-
D.
CaCl2 và NaNO3
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của muối tác dụng với muối
Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Đáp án : A
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
-
A.
Al
-
B.
Al2O3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
Cả B và C đều đúng
Đáp án : D
Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O
Hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án : C
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:
- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
-
A.
HCl, NaOH
-
B.
H2SO4, HNO3
-
C.
NaOH, Ca(OH)2
-
D.
BaCl2, NaNO3
Đáp án : C
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học Al tác dụng với axit và dung dịch bazơ tan tạo khí.
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑.
3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3.
3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.
Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
-
A.
SO2, CO2, Na2O, CaO
-
B.
NO,CO, Na2O, CaO
-
C.
SO2, CO2, FeO, CaO
-
D.
NO, CO, Na2O, FeO
Đáp án : A
A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do :
-
A.
Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
-
B.
Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
-
C.
Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
-
D.
Tác động cơ học.
Đáp án : A
“ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
K
Đáp án : C
- Kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al,…
- Kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au,…
- Những kim loại bền, nhẹ sẽ được ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống.
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
-
A.
Cu(OH)2 và KCl.
-
B.
Cu(OH)2 và NaCl.
-
C.
CuOH và KCl
-
D.
CuOH và NaCl.
Đáp án : A
Dung dịch bazơ + dung dịch muối → muối mới + bazơ mới (điều kiện có chất kết tủa hoặc bay hơi)
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
-
A.
CO
-
B.
NO
-
C.
SO2
-
D.
CaO
Đáp án : C
Oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit tạo muối
→ K2O + SO2 → K2SO3
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
-
A.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
-
B.
Cu, Fe, Zn, Mg.
-
C.
Cu, Fe, Zn, MgO.
-
D.
Cu, FeO, ZnO, MgO.
Đáp án : C
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ.
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ
=> chỉ khử được CuO, Fe2O3, ZnO tạo thành Cu, Fe, Zn
=> hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
-
A.
Kim cương, than chì, than gỗ.
-
B.
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
-
C.
Kim cương, than gỗ, than cốc.
-
D.
Kim cương, than xương, than cốc.
Đáp án : B
Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Đáp án : D
+) Tính mmuối
+) Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> công thức của X
Đặt công thức của oxit là XO2
mmuối = $\frac{{18,9.400}}{{100}} = 75,6\,\,gam$
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> X = 32 => công thức oxit là SO2
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
-
A.
16,2 gam.
-
B.
12,6 gam.
-
C.
8,1 gam.
-
D.
17,5 gam.
Đáp án : C
Bước 1: Đổi số mol KOH = VKOH. CM
Bước 2: Tính mol ZnO theo mol KOH dựa vào PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nKOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O
(mol) 0,1 ← 0,2
Theo PTHH: nZnO = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)
⟹ mZnO =nZnO. MZnO = 0,1.81 = 8,1 (g)
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
-
A.
Dùng quì tím ;
-
B.
Dùng dung dịch BaCl2 ;
-
C.
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 ;
-
D.
Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein .
Đáp án : C
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
-
A.
Kết tủa nâu đỏ;
-
B.
Kết tủa trắng.
-
C.
Kết tủa xanh.
-
D.
Kết tủa nâu vàng.
Đáp án : C
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2
PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
dd H2SO4
-
D.
dd HCl
Đáp án : C
KOH và Ba(OH)2 đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím
KOH và Ba(OH)2 tác dụng với HCl không có hiện tượng
KOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
KOH + HCl → KCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
-
A.
29,58% và 70,42%
-
B.
70,42% và 29,58%
-
C.
65% và 35%
-
D.
35% và 65%
Đáp án : B
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y => mhỗn hợp = PT(1)
Phương trình hóa học:
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
x mol → x mol
MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2
y mol → y mol
$ = > {n_{C{O_2}}} = PT(2)$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol$
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 100x + 84y = 14,2 (1)
Phương trình hóa học:
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
x mol → x mol
MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2
y mol → y mol
$ = > {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,15\,\,mol\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,05 mol
$ = > \% {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{100.0,1}}{{14,2}}.100\% = 70,42\% ;\,\,\% {m_{MgC{O_3}}} = 29,58\% $
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Đáp án : C
Vì 2 muối có cùng gốc NH4 => ta cần xét tính chất hóa học của 2 gốc axit NO3 và Cl tạo kết tủa với chất nào
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
-
A.
Fe
-
B.
Sn
-
C.
Zn
-
D.
Al
Đáp án : D
+) Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
+) Tính số mol A theo PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
+) $ {M_A} = \frac{{m}}{n} $
+) Lập bảng xét giá trị M và n
${n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol$
Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
PTHH: 2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
$\frac{{0,3}}{n}$ mol ← 0,15 mol
$ = > {M_A} = \frac{{2,7}}{{\frac{{0,3}}{n}}} = 9n$
Ta có bảng sau:
Vậy A là kim loại Al
Cho các cặp chất sau:
(a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4
Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
-
A.
a, c, d.
-
B.
c, d,e, f.
-
C.
a,b, e
-
D.
a, b, c, d, e, f.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của muối: Từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
(c), (d), (f) Không phản ứng
Các phản ứng xảy ra là: (a), (b), (e)
(a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
(e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Đáp án : C
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
+) Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
+) nNaOH = nAl phản ứng
nAl = 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol
$ = > {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M$
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
-
B.
Al2O3, Fe và Fe3O4.
-
C.
Al2O3 và Fe.
-
D.
Al, Fe và Al2O3.
Đáp án : D
Xét tỉ lệ dư thừa của phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe
Giả sử ban đầu lấy 1 mol Fe3O4 và 3 mol Al
8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{8} = \frac{3}{8} > \frac{{{n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}{3} = \frac{1}{3}$
=> Fe3O4 phản ứng hết, Al dư
=> hỗn hợp sau phản ứng thu được: Al dư, Fe và Al2O3
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta nhận xét về khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam từ đó tìm nCO2
Từ nCO2 xác định nOoxit và lập được công thức.
Gọi nCO2 là x
Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O
x → x
mgiảm = mCaCO3 – mCO2 = 100x – 44x = 78,4 ⟹ x = 1,4 mol
nCO2 = nOoxit = 1,4 mol; nFe = 1,05 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{1,05}}{{1,4}} = \frac{3}{4}\)⟹ Fe3O4.
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
-
A.
Dùng nước vôi trong dư.
-
B.
Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
C.
Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
D.
Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học riêng của từng chất
Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2
H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt
Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Đáp án : D
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Đáp án : D
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng
=> 28a + m = 44a + m – 0,32
=> a = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
-
A.
22,17 kg.
-
B.
27,12 kg.
-
C.
25,15 kg.
-
D.
20,92 kg.
Đáp án : A
Tính toán khối lượng theo PT:
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
106 478
x 100 kg
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{100.106}}{{478}} = 22,17\,\,kg$