Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 4
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
-
A.
O2.
-
B.
HCl.
-
C.
CO2.
-
D.
H2O.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
-
A.
HCl
-
B.
KOH
-
C.
NaCl
-
D.
H2SO4
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
-
A.
Na2CO3, Na2SO3, NaCl
-
B.
CaCO3, Na2SO3, BaCl2
-
C.
CaCO3, BaCl2, MgCl2
-
D.
BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau thu được sản phẩm là NaCl
-
A.
NaNO3 và HCl
-
B.
NaOH và HCl
-
C.
Na2SO4 và HCl
-
D.
NaHSO4 và HCl
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Trong các oxit sau: oxit trung tính là:
-
A.
NO2
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
-
A.
Fe
-
B.
Fe2O3
-
C.
SO2
-
D.
Mg(OH)2.
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
-
A.
CaO
-
B.
Ba
-
C.
SO3
-
D.
Na2O
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu, Zn, Na.
-
B.
Au, Pt, Cu.
-
C.
Ag, Ba, Fe.
-
D.
Mg, Fe, Zn.
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
-
A.
HCl, NaOH
-
B.
H2SO4, HNO3
-
C.
NaOH, Ca(OH)2
-
D.
BaCl2, NaNO3
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgSO4.
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa hồng.
-
B.
Xuất hiện kết tủa trắng.
-
C.
Xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
D.
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
CaCO3 có thể tham gia phản ứng với
-
A.
HCl.
-
B.
NaOH.
-
C.
KNO3.
-
D.
Mg.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
-
B.
Ure có công thức là (NH2)2CO.
-
C.
Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
-
D.
Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
-
A.
KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
-
B.
KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
-
C.
(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
-
D.
(NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
-
A.
Ca(OH)2 và Na2SO3
-
B.
NaOH và Na2SO3
-
C.
KOH và NaNO3.
-
D.
KOH và NaNO3.
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
-
A.
CaSO3 và HCl;
-
B.
CaSO4 và HCl;
-
C.
CaSO3 và NaOH
-
D.
CaSO3 và NaCl.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Khối lượng ZnO phản ứng hết với 150 ml dung dịch HCl 1M là:
-
A.
6,175 (g)
-
B.
6,075 (g)
-
C.
6,275 (g)
-
D.
12,15 (g)
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
-
A.
12,0 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
14,4 gam.
-
D.
18,0 gam.
Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là
-
A.
5,6 gam.
-
B.
11,2 gam.
-
C.
16,8 gam.
-
D.
22,4 gam.
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
-
A.
100 ml
-
B.
40ml
-
C.
30 ml
-
D.
25 ml
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
-
A.
NaCl
-
B.
BaCl2
-
C.
BaCO3
-
D.
Không nhận biết được
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
1,2 gam
-
B.
2,4 gam
-
C.
4 gam
-
D.
8 gam
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
1,2 gam
-
B.
2,4 gam
-
C.
4 gam
-
D.
8 gam
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
-
A.
12 g
-
B.
4 g
-
C.
6 g
-
D.
8 g
Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là
-
A.
6,3 gam.
-
B.
7,0 gam
-
C.
7,3 gam
-
D.
7,5 gam
Để phân biệt các chất đựng trong lọ riêng biệt sau: NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 người ta cần sử dụng hóa chất nào?
-
A.
NaOH, H2SO4
-
B.
NaCl, HCl
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
BaCl2
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây
-
A.
NaCl và BaCl2.
-
B.
NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
-
C.
NaCl và Na2SO4
-
D.
NaCl và NaNO3.
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 47,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Xác định CTHH của muối cacbonat
-
A.
MgCO3
-
B.
BaCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
CaCO3
Dẫn 3,136 lít CO2 (đktc) vào trong V(l) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là:
-
A.
0,06
-
B.
0,1
-
C.
0,08
-
D.
0,12
Lời giải và đáp án
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Đáp án : C
CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
-
A.
O2.
-
B.
HCl.
-
C.
CO2.
-
D.
H2O.
Đáp án : B
Axit tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
-
A.
HCl
-
B.
KOH
-
C.
NaCl
-
D.
H2SO4
Đáp án : B
HCl và H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ
KOH làm quỳ tím đổi màu xanh
NaCl không làm quỳ đổi màu
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
-
A.
Na2CO3, Na2SO3, NaCl
-
B.
CaCO3, Na2SO3, BaCl2
-
C.
CaCO3, BaCl2, MgCl2
-
D.
BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Đáp án : B
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Loại A vì NaCl không phản ứng
Loại C vì MgCl2 không phản ứng
Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau thu được sản phẩm là NaCl
-
A.
NaNO3 và HCl
-
B.
NaOH và HCl
-
C.
Na2SO4 và HCl
-
D.
NaHSO4 và HCl
Đáp án : B
A,C,D không có phản ứng hóa học xảy ra
B. PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Đáp án : C
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Trong các oxit sau: oxit trung tính là:
-
A.
NO2
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO
Đáp án : D
CO là oxit trung tính
P2O5 , SO2, NO2 là oxit axit
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
-
A.
Fe
-
B.
Fe2O3
-
C.
SO2
-
D.
Mg(OH)2.
Đáp án : C
SO2 là oxit axit nên không phản ứng được với HCl
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
-
A.
CaO
-
B.
Ba
-
C.
SO3
-
D.
Na2O
Đáp án : C
Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
B. Ba + H2O → Ba(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
C. SO3 + H2O → H2SO4 => dung dịch có tính axit
D. Na2O + H2O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu, Zn, Na.
-
B.
Au, Pt, Cu.
-
C.
Ag, Ba, Fe.
-
D.
Mg, Fe, Zn.
Đáp án : D
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.
H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
-
A.
HCl, NaOH
-
B.
H2SO4, HNO3
-
C.
NaOH, Ca(OH)2
-
D.
BaCl2, NaNO3
Đáp án : C
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgSO4.
Đáp án : C
Chất kết tủa có chứa gốc Cl là AgCl và PbCl2
Chất tạo kết tủa trắng với HCl là AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO3
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa hồng.
-
B.
Xuất hiện kết tủa trắng.
-
C.
Xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
D.
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Đáp án : B
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl
CaCO3 có thể tham gia phản ứng với
-
A.
HCl.
-
B.
NaOH.
-
C.
KNO3.
-
D.
Mg.
Đáp án : A
CaCO3 có thể phản ứng với HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
-
B.
Ure có công thức là (NH2)2CO.
-
C.
Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
-
D.
Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Đáp án : D
Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
-
A.
KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
-
B.
KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
-
C.
(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
-
D.
(NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Đáp án : C
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép
Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
-
A.
Ca(OH)2 và Na2SO3
-
B.
NaOH và Na2SO3
-
C.
KOH và NaNO3.
-
D.
KOH và NaNO3.
Đáp án : A
Chọn cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm muối kết tủa trắng.
A. Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng.
PTHH: Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH
B,C,D loại vì không xảy ra phản ứng
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
-
A.
CaSO3 và HCl;
-
B.
CaSO4 và HCl;
-
C.
CaSO3 và NaOH
-
D.
CaSO3 và NaCl.
Đáp án : A
Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO2
CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Đáp án : A
+) ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}}$
+) Công thức tính nồng độ mol: ${C_M} = \frac{n}{V}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Từ phương trình, ta có: ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12.2}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$
=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là: ${C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$
Khối lượng ZnO phản ứng hết với 150 ml dung dịch HCl 1M là:
-
A.
6,175 (g)
-
B.
6,075 (g)
-
C.
6,275 (g)
-
D.
12,15 (g)
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol HCl = VHCl. CM
Bước 2: Tính mol ZnO theo mol HCl dựa vào PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
150 ml = 0,15 (lít)
nHCl = VHCl.CM =0,15.1 = 0,15 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
(mol) 0,075← 0,15
Theo PTHH ta có: nZnO = 1/2 nHCl = 1/2.0,15 = 0,075 (mol)
⟹ mZnO = nZnO. MZnO = 0,075.81 = 6,075 (g)
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
-
A.
12,0 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
14,4 gam.
-
D.
18,0 gam.
Đáp án : C
+) Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
+) Gọi ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Từ PTHH, tính số mol NaOH và CO2 theo Na2CO3 và NaHCO3 => tính x
C + O2 → CO2
+) nC = nCO2
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
x ← 2x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3
1,4x ← 1,4x ← 1,4x
=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5
=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol
C + O2 → CO2
=> nC = nCO2 = 1,2 mol
=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam
Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là
-
A.
5,6 gam.
-
B.
11,2 gam.
-
C.
16,8 gam.
-
D.
22,4 gam.
Đáp án : C
Đổi số mol H2(đktc) = VH2 : 22,4 = ?
Tính mol Fe theo mol H2 dựa vào phương trình sau:
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
nH2(ĐKTC) = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,3 ← 0,3 (mol)
=> mFe = 0,3. 56 = 16,8 (g)
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
-
A.
100 ml
-
B.
40ml
-
C.
30 ml
-
D.
25 ml
Đáp án : B
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và (x,y>0)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì nCO2= nH2O = nH2SO4 = ?
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{C_M}_{{H_2}S{O_4}}}} = ?\) lít
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và (x,y>0)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
mà \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\) \( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02mol\)
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04\)
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
-
A.
NaCl
-
B.
BaCl2
-
C.
BaCO3
-
D.
Không nhận biết được
Đáp án : C
A sai vì NaCl không phản ứng với cả 2 chất nên không có hiện tượng
B sai vì BaCl2 tạo kết tủa trắng với cả 2 chất nên không phân biệt được
C đúng vì BaCO3 chỉ pư với H2SO4 tạo khí còn muối sunfat không pư
D sai vì có BaCO3 nhận biết được
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
1,2 gam
-
B.
2,4 gam
-
C.
4 gam
-
D.
8 gam
Đáp án : B
Phương pháp :
PTHH : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
nCuCl2 =0,2.0,15 =0,03 mol → nCu(OH)2 = 0,03 mol
→ nCuO =0,03 mol→ m=2,4 g
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
1,2 gam
-
B.
2,4 gam
-
C.
4 gam
-
D.
8 gam
Đáp án : B
PTHH : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
nCuCl2 =0,2.0,15 =0,03 mol → nCu(OH)2 = 0,03 mol
→ nCuO =0,03 mol→ m=2,4 g
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
-
A.
12 g
-
B.
4 g
-
C.
6 g
-
D.
8 g
Đáp án : D
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1 (mol)
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,1 0,1 (mol)
m = mCuO = 0,1 . 80 = 8g
Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là
-
A.
6,3 gam.
-
B.
7,0 gam
-
C.
7,3 gam
-
D.
7,5 gam
Đáp án : C
150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KNO3
100 gam nước hòa tan được S gam KNO3
=> áp dung tích chéo
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KNO3
100 gam nước hòa tan được S gam KNO3
=> độ tan $S = \frac{{100.10,95}}{{150}} = 7,3\,\,gam$
Để phân biệt các chất đựng trong lọ riêng biệt sau: NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 người ta cần sử dụng hóa chất nào?
-
A.
NaOH, H2SO4
-
B.
NaCl, HCl
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
BaCl2
Đáp án : A
Trích mẫu thử của từng chất vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu tương ứng
- Cho dung dịch NaOH dư vào 4 ống nghiệm trên
+ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu xanh thì ống nghiệm đó chứ Cu(NO3)2
3NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ thì ống nghiệm đó chứa Fe(NO3)3
3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
+ ống nghiệm nào không có hiện tượng hig chứa NaNO3 và Ba(NO3)2
- Cho H2SO4 dư vào 2 dung dịch chưa phân biệt được NaNO3 và Ba(NO3)2
+ ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng là Ba(NO3)2
H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2HNO3
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây
-
A.
NaCl và BaCl2.
-
B.
NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
-
C.
NaCl và Na2SO4
-
D.
NaCl và NaNO3.
Đáp án : B
A,C,D Loại vì NaOH không có phản ứng với cả 2 chất
B. Thỏa mãn vì khi cho dd NaOH vào ta có hiện tượng:
+ không có hiện tượng gì là dd NaHSO4
PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
+ xuất hiện kết tủa trắng là Ba(HCO3)2
PTHH: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về phân bón hóa học được học ở SGK hóa 9 –trang 37 để trả lời
(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho \( \to\) không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là: \(\% N = \dfrac{{{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \dfrac{{14.2}}{{132}}.100\% = 21,21\% \)
(3) Đúng \({n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{500}}{{132}}\,\,mol \to {n_N} = 2{n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{250}}{{33}}\,\,mol \to {m_N} = \dfrac{{250}}{{33}}.14 = 106,06\,\,gam\)
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4 \( \to\) thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng \( \to\) ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Đáp án : C
Vì 2 muối có cùng gốc NH4 => ta cần xét tính chất hóa học của 2 gốc axit NO3 và Cl tạo kết tủa với chất nào
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 47,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Xác định CTHH của muối cacbonat
-
A.
MgCO3
-
B.
BaCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
CaCO3
Đáp án : A
Đặt công thức của muối cacbonat là MCO3.
Các PTHH:
MCO3 + 2 HCl →MCl2 + CO2↑ + H2O (1)
NaOH + CO2 → NaHCO3. (2)
a a a
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. (3)
2b b b
Số mol NaOH: nNaOH = 0,5. 2 = 1 mol
Cho CO2 vào dung dịch NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: chỉ xảy ra pư (2). NaOHPƯ hết, CO2 có thể hết hoặc dư. Mọi tính toán theo NaOH
Theo(3): nNaHCO3 = nNaOH = 1(mol) => mNaHCO3 = 1 . 84 = 84(g) ≠ 47,8(g)=> loại
TH2: xảy ra cả (2) và (3). CO2 và NaOH đều hết. rắn thu được là 2 muối
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng (2) và (3).
Theo phương trình và bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = a + 2b = 1\\{m_{muoi}} = 84a + 106b = 47,8\end{array} \right.\) => vô nghiệm => loại
TH3: xảy ra (3). CO2 hết, rắn sau pư là NaOHdư và Na2CO3
Gọi nCO2(3)= x(mol); nNaOHdư = y(mol)
Theo (3) nNaOHpư = 2nCO2(4)=2x(mol) ; nNa2CO3 = nCO2(4) = x(mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 2x + y = 1\\\sum {m{\,_{ran}}\, = m{\,_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaO{H_{\,du}}}} = 106x + 40y = 47,8} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,4\end{array} \right.\)
→ nMCO3 = nCO2(3) = 0,3 (mol)
\({M_{MC{O_3}}} = \frac{{{m_{MC{O_3}}}}}{{{n_{MC{O_3}}}}} = \frac{{25,2}}{{0,3}} = 84 \Rightarrow {m_M} = 84 - 60 = 24\,(Mg)\)
→ Công thức muối: MgCO3
Dẫn 3,136 lít CO2 (đktc) vào trong V(l) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là:
-
A.
0,06
-
B.
0,1
-
C.
0,08
-
D.
0,12
Đáp án : B
Tính số mol: nCO2= 0,14 mol; nBaCO3= 0,03 mol
nNaOH= 0,7V mol; nBa(OH)2= 0,5V mol → nOH-= 1,7V mol
Các phương trình hóa học có thể xảy ra:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)
0,5V 0,5V 0,5V mol
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)
0,35V 0,7V 0,35V mol
CO2+ Na2CO3 + H2O → 2 NaHCO3 (3)
0,35V 0,35V 0,7V mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
(0,14-2V) (0,14-2V) mol
Ví nCO2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:
*Trường hợp 1: Nếu kết tủa cực đại: Phản ứng (1) đã hoàn toàn, phản ứng (4) chưa xảy ra
*Trường hợp 2: Kết tủa bị tan một phần:
Tính số mol: nCO2= 0,14 mol; nBaCO3= 0,03 mol
nNaOH= 0,7V mol; nBa(OH)2= 0,5V mol → nOH-= 1,7V mol
Các phương trình hóa học có thể xảy ra:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)
0,5V 0,5V 0,5V mol
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)
0,35V 0,7V 0,35V mol
CO2+ Na2CO3 + H2O → 2 NaHCO3 (3)
0,35V 0,35V 0,7V mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
(0,14-2V) (0,14-2V) mol
Ví nCO2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:
*Trường hợp 1: Nếu kết tủa cực đại: Phản ứng (1) đã hoàn toàn, phản ứng (4) chưa xảy ra
Ta có: nBa(OH)2= nBaCO3= 0,03 mol → 0,5V= 0,03 → V= 0,06 lít
Khi đó nOH-= 1,7.0,06= 0,102 mol <nCO2 nên kết tủa không tồn tại (Loại)
*Trường hợp 2: Kết tủa bị tan một phần:
Phản ứng (4) đã xảy ra một phần:
Ta có:nBaCO3 pứ ở (4)= 0,14-2V= 0,5V- 0,03 mol → V= 0,1 lít