Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 2
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
-
A.
CaO và CO
-
B.
CaO và CO2
-
C.
CaO và SO2
-
D.
CaO và P2O5
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
-
A.
(NH4)2SO4
-
B.
Ca(H2PO4)2
-
C.
KCl
-
D.
KNO3
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
-
A.
NaOH, Na2CO3, AgNO3
-
B.
Na2CO3, Na2SO4, KNO3
-
C.
KOH, AgNO3, NaCl
-
D.
NaOH, Na2CO3, NaCl
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
-
A.
CaO
-
B.
Ba
-
C.
SO3
-
D.
Na2O
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
-
A.
Nước biển.
-
B.
Nước mưa.
-
C.
Nước sông.
-
D.
Nước giếng.
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
-
A.
HCl.
-
B.
CO2.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
nhiệt phân.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
-
A.
Công nghiệp sản suất cao su
-
B.
Sản xuất thủy tinh.
-
C.
Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
-
D.
Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
-
A.
Mg(OH)2
-
B.
Cu(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
Fe(OH)2.
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
-
A.
AlO.
-
B.
Al2O3.
-
C.
Al3O2.
-
D.
Al2O2.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
-
A.
0,336 lít.
-
B.
0,112 lít.
-
C.
0,448 lít.
-
D.
0,224 lít.
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
-
A.
16,05 gam
-
B.
32,10 gam
-
C.
48,15 gam
-
D.
72,25 gam
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
-
A.
Quỳ tím
-
B.
HCl
-
C.
NaCl
-
D.
H2SO4
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
-
A.
criolit
-
B.
quặng boxit
-
C.
điện
-
D.
than chì.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
-
A.
Mg.
-
B.
Fe.
-
C.
Zn.
-
D.
Cu.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Lời giải và đáp án
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
-
A.
CaO và CO
-
B.
CaO và CO2
-
C.
CaO và SO2
-
D.
CaO và P2O5
Đáp án : B
CaCO3 (t0) → CaO + CO2
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
-
A.
(NH4)2SO4
-
B.
Ca(H2PO4)2
-
C.
KCl
-
D.
KNO3
Đáp án : D
Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO3
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án : C
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2
Giai đoạn 2: sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2
2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{{450}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3
Giai đoạn 3: Cho SO3 tác dụng với nước để điều chế H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
-
A.
NaOH, Na2CO3, AgNO3
-
B.
Na2CO3, Na2SO4, KNO3
-
C.
KOH, AgNO3, NaCl
-
D.
NaOH, Na2CO3, NaCl
Đáp án : A
Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.
- dung dịch NaOH không hiện tượng
- dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí
- dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa.
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án : C
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:
- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Đáp án : C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Đáp án : C
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Đáp án : C
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
-
A.
CaO
-
B.
Ba
-
C.
SO3
-
D.
Na2O
Đáp án : C
Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
B. Ba + H2O → Ba(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
C. SO3 + H2O → H2SO4 => dung dịch có tính axit
D. Na2O + H2O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
-
A.
Nước biển.
-
B.
Nước mưa.
-
C.
Nước sông.
-
D.
Nước giếng.
Đáp án : A
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
-
A.
HCl.
-
B.
CO2.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
nhiệt phân.
Đáp án : B
Cho 2 dung dịch qua CO2, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng là NaOH
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
CO2 + NaOH → NaOH + H2O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe
Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\)
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\)
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Đáp án : D
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
-
A.
Công nghiệp sản suất cao su
-
B.
Sản xuất thủy tinh.
-
C.
Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
-
D.
Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Đáp án : A
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.
=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
-
A.
Mg(OH)2
-
B.
Cu(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
Fe(OH)2.
Đáp án : C
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy
Các bazo không tan còn lại bị nhiệt phân tạo thành oxit bazo và nước
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Đáp án : B
Ghi nhớ sự đổi màu của quỳ tím trong các môi trường axit, bazơ. Từ đó xác định được NaOH có môi trường gì => sự đổi màu của quỳ tím
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
-
A.
AlO.
-
B.
Al2O3.
-
C.
Al3O2.
-
D.
Al2O2.
Đáp án : B
Nhôm + oxi → Nhôm oxit
4Al + 3O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)2Al2O3
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Đáp án : A
+) ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}}$
+) Công thức tính nồng độ mol: ${C_M} = \frac{n}{V}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Từ phương trình, ta có: ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12.2}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$
=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là: ${C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
-
A.
0,336 lít.
-
B.
0,112 lít.
-
C.
0,448 lít.
-
D.
0,224 lít.
Đáp án : D
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x x
CO2 + NaOH → NaHCO3
y y y
+) Từ khối lượng muối và số mol CO2 => lập hệ x và y
+) nNaOH = 2x + y = nNaHCO3
Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> nCO2 cần thêm =nNaHCO3 = nCO2 ban đầu
nCO2 = 0,11 mol
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x x
CO2 + NaOH → NaHCO3
y y y
Ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,11 \hfill \\{m_{muối}} = 106x + 84y = 9,46 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol
Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol
=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
-
A.
16,05 gam
-
B.
32,10 gam
-
C.
48,15 gam
-
D.
72,25 gam
Đáp án : B
+) Chất rắn thu được là Fe2O3, tính số mol Fe2O3
+) Viết PTHH, từ số mol Fe2O3, tính số mol Fe(OH)3
\({{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{{{m}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}{{{M}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}=\frac{24}{56.2+16.3}=0,15\text{ }mol\)
2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ 2 1
Pứ ?mol 0,15 mol
Từ pt => \(\text{ }{{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=2.{{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,3\text{ }mol\)
\({{m}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}.{{M}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,3.\left( 56+3+16.3 \right)=32,1\text{ }gam\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
-
A.
Quỳ tím
-
B.
HCl
-
C.
NaCl
-
D.
H2SO4
Đáp án : D
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về phân bón hóa học được học ở SGK hóa 9 –trang 37 để trả lời
(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho \( \to\) không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là: \(\% N = \dfrac{{{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \dfrac{{14.2}}{{132}}.100\% = 21,21\% \)
(3) Đúng \({n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{500}}{{132}}\,\,mol \to {n_N} = 2{n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{250}}{{33}}\,\,mol \to {m_N} = \dfrac{{250}}{{33}}.14 = 106,06\,\,gam\)
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4 \( \to\) thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng \( \to\) ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
-
A.
criolit
-
B.
quặng boxit
-
C.
điện
-
D.
than chì.
Đáp án : B
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Đáp án : A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
=> nAl dư = 0,2 mol
Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
=> ∑nAl ban đầu = nAl dư + nAl phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
-
A.
Mg.
-
B.
Fe.
-
C.
Zn.
-
D.
Cu.
Đáp án : B
Đặt số mol R = 1 (mol)
PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑
1 →1 →1 →1 (mol)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\)
\({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = ?\,\,(g)\)
Khối lượng dung dịch sau là:
\({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = ?\)
Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g
Nồng độ phần trăm của muối Y là:
\(C{\% _{R{\text{S}}{O_4}}} = \dfrac{{{m_{R{\text{S}}{O_4}}}}}{{{m_{dung\,\,dich\,\,sau}}}}.100\% \to R = ?\)
Đặt số mol R = 1 (mol)
PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑
1 →1 →1 →1 (mol)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\)
\({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = 1000\,\,(g)\)
Khối lượng dung dịch sau là:
\({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = R + 1000 - 1.2\)
\( \to {m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = R + 998\) (g)
Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g
Nồng độ phần trăm của muối Y là:
\(\eqalign{
& \% RS{O_4} = {{{m_{RS{O_4}}}} \over {{m_{dd\,sau}}}}.100\% \cr
& \Rightarrow 14,394\% = {{R + 96} \over {R + 998}}.100\% \cr
& \Rightarrow 14,394R + 14365,212 = 100R + 9600 \cr
& \Rightarrow 85,606R = 4765,212 \cr
& \Rightarrow R \approx 56(Fe) \cr} \)
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $