Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
-
A.
Khí hiđro
-
B.
Khí oxi
-
C.
Khí lưu huỳnh đioxit
-
D.
Khí hiđro sunfua
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:
-
A.
Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm oxit và nhôm hidroxit.
-
D.
Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
-
A.
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
-
B.
Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
-
C.
Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
-
D.
Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
-
A.
Na2CO3
-
B.
KCl
-
C.
NaOH
-
D.
NaNO3
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
-
A.
Ca(OH)2, Na2CO3
-
B.
Ca(OH)2, NaCl
-
C.
Ca(OH)2, NaNO3
-
D.
NaOH, KNO3
Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
-
A.
CaCO3.
-
B.
MgCO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
CaO.
Khi cho CaO vào nước thu được
-
A.
dung dịch CaO.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
chất không tan Ca(OH)2.
-
D.
cả B và C.
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Hãy chọn cách sắp xếp theo tính hoạt động hóa học tăng dần (từ trái sang phải) của các nhóm kim loại sau:
-
A.
Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;
-
B.
Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na ;
-
C.
Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;
-
D.
Ag, Pb, Cu, Fe, Zn, Al, Na .
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
-
A.
Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
-
B.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
-
C.
Mg, K, Fe, Al, Na
-
D.
Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
-
A.
0,02mol HCl.
-
B.
0,1mol HCl.
-
C.
0,05mol HCl.
-
D.
0,01mol HCl.
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
9,8 gam
-
B.
14,7 gam
-
C.
19,6 gam
-
D.
29,4 gam
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
-
A.
Khử Al2O3 bằng khí CO.
-
B.
Khử Al2O3 bằng khí H2.
-
C.
dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.
-
D.
điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
-
A.
Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.
-
B.
Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
-
C.
Giá trị của V là 1,12.
-
D.
Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Lời giải và đáp án
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Đáp án : C
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
-
A.
Khí hiđro
-
B.
Khí oxi
-
C.
Khí lưu huỳnh đioxit
-
D.
Khí hiđro sunfua
Đáp án : C
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:
-
A.
Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm oxit và nhôm hidroxit.
-
D.
Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Đáp án : C
Học thuộc tên gọi tương ứng của các oxit, hiđroxit (sgk hóa 8 trang 89)
Al2O3: nhôm oxit
Al(OH)3: nhôm hiđroxit
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
-
A.
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
-
B.
Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
-
C.
Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
-
D.
Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Đáp án : C
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
-
A.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2
-
B.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2
-
C.
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
-
D.
2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2
Đáp án : C
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
-
A.
Na2CO3
-
B.
KCl
-
C.
NaOH
-
D.
NaNO3
Đáp án : A
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe
Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\)
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\)
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
-
A.
Ca(OH)2, Na2CO3
-
B.
Ca(OH)2, NaCl
-
C.
Ca(OH)2, NaNO3
-
D.
NaOH, KNO3
Đáp án : A
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
-
A.
CaCO3.
-
B.
MgCO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
CaO.
Đáp án : D
Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất
CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)
Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua
Khi cho CaO vào nước thu được
-
A.
dung dịch CaO.
-
B.
dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
chất không tan Ca(OH)2.
-
D.
cả B và C.
Đáp án : D
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, nên sau phản ứng, sẽ xuất hiện dung dịch Ca(OH)2 và chất rắn Ca(OH)2 không tan màu trắng lắng xuống đáy cốc.
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Đáp án : B
Dd kiềm là các bazơ tan trong nước bao gồm các bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ
A. Loại Mg(OH)2 là bazơ không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)2 là bazơ không tan.
D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazơ không tan
Hãy chọn cách sắp xếp theo tính hoạt động hóa học tăng dần (từ trái sang phải) của các nhóm kim loại sau:
-
A.
Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;
-
B.
Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na ;
-
C.
Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;
-
D.
Ag, Pb, Cu, Fe, Zn, Al, Na .
Đáp án : B
Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Tính kim loại theo chiều từ trái sang phải giảm dần
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Đáp án : D
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
-
A.
sự khử kim loại.
-
B.
sự tác dụng của kim loại với nước.
-
C.
sự ăn mòn hóa học.
-
D.
sự ăn mòn điện hoá học.
Đáp án : C
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2
Giai đoạn 2: sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2
2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{{450}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3
Giai đoạn 3: Cho SO3 tác dụng với nước để điều chế H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
-
A.
Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
-
B.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
-
C.
Mg, K, Fe, Al, Na
-
D.
Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba
Đáp án : C
Các kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2 là: Mg, K, Fe, Al, Na
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Đáp án : C
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
-
A.
0,02mol HCl.
-
B.
0,1mol HCl.
-
C.
0,05mol HCl.
-
D.
0,01mol HCl.
Đáp án : B
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính số mol của HCl theo số mol của FeO
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Đáp án : B
+) Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
+) Từ số mol CO2 => tính số mol K2CO3
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít
$ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M$
Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
9,8 gam
-
B.
14,7 gam
-
C.
19,6 gam
-
D.
29,4 gam
Đáp án : C
+) Từ nồng độ phần trăm các dung dịch => tính khối lượng chất tan KOH và CuSO4 => số mol
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết
+) Tính số mol kết tủa theo chất hết
\({{m}_{KOH}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }KOH}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{400.\text{ }5,6%}{100%}=22,4\,(gam)\)
=> \({{n}_{KOH}}=\frac{{{m}_{KOH}}}{{{M}_{KOH}}}=\frac{22,4}{39+16+1}=0,4\text{ }mol\)
\({{m}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }CuS{{O}_{4}}}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{300.16%}{100%}=48\,(gam)\)
=> \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{CuS{{O}_{4}}}}}{{{M}_{CuS{{O}_{4}}}}}=\frac{48}{64+32+64}=0,3\text{ }mol\)
PTHH: 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
2 1 1
0,4 0,3 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{CuS{{O}_{4}}}}}{1}>\frac{{{n}_{KOH}}}{2}(0,3>0,2)\)
=> \({{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}\text{=}\frac{{{n}_{KOH}}}{2}=0,2\text{ }mol\)
=> \({{m}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}.\text{ }{{M}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2.\left( 64+2+32 \right)=19,6\,(gam)\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
-
A.
Quỳ tím và dung dịch HCl
-
B.
Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C.
Quỳ tím và dung dịch K2CO3
-
D.
Quỳ tím và dung dịch NaCl
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
AgNO3
-
D.
BaCl2
Đáp án : C
Vì 2 muối có cùng gốc NH4 => ta cần xét tính chất hóa học của 2 gốc axit NO3 và Cl tạo kết tủa với chất nào
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
-
A.
Khử Al2O3 bằng khí CO.
-
B.
Khử Al2O3 bằng khí H2.
-
C.
dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.
-
D.
điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.
Đáp án : D
\(_{2A{l_2}{O_3}\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}4Al + 3{O_2} \uparrow }\)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Đáp án : A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
=> nAl dư = 0,2 mol
Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
=> ∑nAl ban đầu = nAl dư + nAl phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
-
A.
Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.
-
B.
Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
-
C.
Giá trị của V là 1,12.
-
D.
Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Đáp án : D
PTHH:
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)
R + 2HCl → RCl2 + H2↑ (2)
Trong hỗn hợp ban đầu \({n_{{H_2}S{O_4}}}:{n_{HCl}} = 1:1 \to \) phản ứng với R theo tỉ lệ 1: 1
\( \to\) Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1: 1
Đặt số mol H2SO4 dư = số mol HCl dư = x (mol)
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)
x →2x (mol)
HCl + KOH → KCl + H2O (4)
x → x (mol)
\( \to\) tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02 \( \to\) x = ? (mol)
Từ đó tính được số mol H2SO4; HCl pư ở (1), (2). Đặt vào phương trình (1), (2) tính toán được các dữ liệu mà đề bài yêu cầu.
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.0,08 = 0,04\,\,mol\) ; nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol); nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
PTHH:
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)
R + 2HCl → RCl2+ H2↑ (2)
Trong hỗn hợp ban đầu \({n_{{H_2}S{O_4}}}:{n_{HCl}} = 0,04:0,04 = 1:1 \to \) phản ứng với R theo tỉ lệ 1: 1
\( \to\) Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1: 1
Đặt số mol H2SO4 dư = số mol HCl dư = x (mol)
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3)
x →2x (mol)
HCl + KOH → KCl + H2O (4)
x → x (mol)
\( \to\) tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02
\( \to\) x = \(\dfrac{1}{{150}}\) (mol)
\( \to\) \({n_{{H_2}S{O_4}(1)}} = 0,04 - \dfrac{1}{{150}} = \dfrac{1}{{30}}\) (mol)
nHCl(1) = 0,04 – \(\dfrac{1}{{150}}\) = \(\dfrac{1}{{30}}\) (mol)
PTHH:
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)
\({1 \over {30}} \leftarrow {1 \over {30}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {1 \over {30}}\)
R + 2HCl → RCl2 + H2↑ (2)
\({1 \over {60}} \leftarrow {1 \over {30}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {1 \over {60}}\)
\( \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}} = {1 \over {30}}} + {1 \over {60}} = 0,05\,(mol) \Rightarrow {V_{{H_2}}}(dktc) = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)\) => C đúng
\( \Rightarrow \sum {{n_R} = {1 \over {30}}} + {1 \over {60}} = 0,05\,(mol) \Rightarrow {M_R} = {{{m_R}} \over {{n_R}}} = {{2,8} \over {0,05}} = 56\,(Fe)\) => A,B đúng
\(\% Fe = {{{m_{Fe}}} \over {{m_{FeS{O_4}}}}}.100\% = {{{1 \over {30}} \times 56} \over {{1 \over {30}} \times 152}}.100\% = 36,84\% \) => D sai
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $