20 câu hỏi về chuỗi phản ứng của este có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H6.

Công thức cấu tạo của X là:

  • A CH3CH2CH2COONa.           
  • B CH3CH2OH.
  • C CH2=C(CH3)-CHO.             
  • D CH3CH2CH2OH

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

X,Y,Z lần lượt là: CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2COONa

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y

Y  + O2 \(\overset{xt}{\rightarrow}\) Y1

Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên ?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR

Y + O2 → Y1 nên Y là CH3CHO

Có 1 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.

Biết \(X\xrightarrow{{ + {\text{dd}}\,{\text{NaOH}}}}A\xrightarrow{{NaOH,\,CaO,\,{t^o}}}Etilen\)

Công thức cấu tạo của X là

  • A CH3COOCH=CH2     
  • B CH2=CH-CH2-COOH
  • C CH2=CH-COOCH3
  • D HCOOCH2-CH=CH2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{C{H_2} = CH - COOC{H_3} + NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}C{H_2} = CH - COONa + C{H_3}OH} \\
{C{H_2} = CH - COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_2} = C{H_2} + N{a_2}C{O_3}}
\end{array}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

\(\begin{gathered}
(a)X + {O_2}\xrightarrow{{xt}}Y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b)Z + {H_2}O\xrightarrow{{xt}}G \hfill \\
(c)Z + Y\xrightarrow{{xt}}T\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d)T + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + }}}Y + G \hfill \\
\end{gathered} \)

Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?

  • A 37,21%
  • B 44,44%
  • C 43,24%
  • D 53,33%

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

G là CH3CHO

X là HCHO

Y là HCOOH

Z là C2H2

T là HCOOCH=CH2

%mO=32/72=44,44%

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 

$\begin{gathered}
(1)\,{C_4}{H_6}{O_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + (B) \hfill \\
(2)\,(B) + AgN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0}}}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + N{H_3} \uparrow + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $

Chất M là:

  • A HCOO(CH2)=CH2
  • B CH3COOCH=CH2
  • C HCOOCH=CHCH3
  • D CH2=CHCOOCH3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

- Các phản ứng xảy ra:

 \(\begin{gathered}

(1)\,C{H_3}COOH = C{H_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + C{H_3}CHO(B) \hfill \\
(2)\,C{H_3}CHO(B) + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COON{H_4}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)C{H_3}COON{H_4}(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + N{H_3} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

 

\(\begin{gathered}
(X) + (Y)\xrightarrow{{(CH3COO)2Mg}}(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z) + NaOH \to (T) + (G) \hfill \\
(T) + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_4} + (H)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(G) + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}(I) \hfill \\
(I)\xrightarrow{{H2SO4,{t^o}}}{C_2}{H_4} + H2O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X) + NaOH \to (T) + {H_2}O \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} \)

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A Chất X có phản ứng tráng gương       
  • B Hai chấy Y và G đều có phản ứng tráng gương
  • C Hai chất Y và Z đều làm mất màu nước brom
  • D Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

I là C2H5OH

G là CH3CHO

T là CH3COONa

Z là CH3COOCH=CH2

X là CH3COOH

Y là C2H2

A. S. X không  có phản ứng tráng gương

B. S. Y không có phản ứng tráng gương

C. Đ

D. S. X làm quỳ hóa đỏ

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;

Y + O2 → Y1;

Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

  • A 2
  • B 1
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Y1 là CH3COOH

Y có thể là CH3CHO, C2H5OH

X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

  • A bị khử bởi H2 (to, Ni).
  • B bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
  • C tác dụng được với Na.            
  • D tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:

X + KOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z

Y + Br2 + H2O → T + 2HBr

T + KOH → Z + H2O

Chất X có thể là

  • A HCOOCH=CH2.        
  • B CH3COOCH3.
  • C CH2=CHCOOCH=CHCH3
  • D C2H5COOCH=CHCH3.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

X: C2H5COOCH=CHCH3

Y: CH3CH2CHO

T: CH3CH2COOH

Z: CH3CH2COOK

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

\(Phenol\xrightarrow{{ + X}}A\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}Y\) (hợp chất thơm).

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là

  • A axit axetic, phenol.
  • B anhiđrit axetic, phenol.
  • C anhiđrit axetic, natri phenolat.
  • D axit axetic, natri phenolat.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

\(Phenol\xrightarrow{{ + {{(C{H_3}CO)}_2}O}}C{H_3}CO\,O{C_6}{H_5}\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}C_6^{}{H_5}ON{\text{a}}\)

=>  X: anhiđrit axetic, Y: C6H5ONa

PTHH: 

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

CH3COOC6H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2  (b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + 2X5  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O

(e) X4 + 2X5  \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2

Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

  • A 146.      
  • B 104.      
  • C  132. 
  • D 148.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Từ (d) => X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH

Từ (b) => X3 là axit

Từ (c) => X3 là HOOCC6H4COOH và X4 là C2H4(OH)2

Từ (b) => X1 là NaOOCC6H4COONa

Từ (a) => CTCT của X là: C2H5OOCC6H4COOC2H5

Từ (e) => X6 là (CH3COO)2C2H4: 146 (g/mol)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X2 + H2 → X3

(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) 2Z + O2 → 2X2

Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z.
  • B Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
  • C X có mạch cacbon không phân nhánh.
  • D X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3

=> X là este hai chức và có 1 liên kết C=C

- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ

- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3

=> X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2

Các PTHH:

(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)

(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)

(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4

(4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO

A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z

=> đúng, đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc (170°C), thu được C2H4.

B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro

=> Sai, Y có CTPT là C3H4O4

C. X có mạch cacbon không phân nhánh

=> Đúng

D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2

=> Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: 

A1 \(\xrightarrow{{dd\,NaOH}}\) A2 \(\xrightarrow{{dd\,{H_2}S{O_4}}}\) A3 \(\xrightarrow{{dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}\) A4

Công thức cấu tạo hóa học thỏa mãn của A1

  • A HO-CH2-CH2-CHO. 
  • B CH3-CO-CH2-OH. 
  • C CH3-CH2-COOH. 
  • D HCOO-CH2-CH3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào sơ đồ đề bài cho để chọn được cấu tạo phù hợp của A1.

Lời giải chi tiết:

A1 là HCOO-CH2-CH3

PTHH:

HCOO-CH2-CH3 (A1) + NaOH → HCOONa (A2) + CH3CH2OH

2HCOONa (A2) + H2SO4 → 2HCOOH (A3) + Na2SO4

HCOOH (A3) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2                                                        (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) X2 + O2 \(\buildrel {Men giam} \over\longrightarrow \)CH3COOH + H2O                                (d) X3 + 2CH3OH \rightleftharpoons X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)

Phân tử khối của X4

  • A 104   
  • B  146    
  • C 132 
  • D 118

Đáp án: D

Phương pháp giải:

 Tính chất hóa học các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

(c) X2 + O2 \(\buildrel {men giam} \over\longrightarrow \) CH3COOH + H2O

=> X2: C2H5OH

(a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2

=> X: (COOC2H5)2 ; X1: NaOOC-COONa

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

=> X3: HOOC-COOH

(d) X3 + 2CH3OH \rightleftharpoons X4 + 2H2O (xt H2SO4)

=> X4: (COOCH3)2

=> MX4 = 118

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho sơ đồ sau: \(X({C_4}{H_8}{O_2})\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\xrightarrow{{ + {O_2},xt}}Z\xrightarrow{{ + NaOH}}T\xrightarrow[{CaO,{t^o}}]{{ + NaOH}}{C_2}{H_6}\)

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A CH3COOC2H5.
  • B C2H5COOCH(CH3)2.
  • C CH3CH2CH2COOH.
  • D HCOOCH2CH2CH3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa

- Xét các phương án để chọn ra X thỏa mãn.

Lời giải chi tiết:

Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa

Trong các đáp án ta thấy D thỏa mãn.

Khi đó:

X: HCOOCH2CH2CH3

Y: CH3CH2CH2OH

Z: CH3CH2COOH

T: CH3CH2COONa

Các PTHH:

\(HCOOC{H_2}C{H_2}C{H_3} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}HCOONa + C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\)

\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}C{H_2}COOH + {H_2}O\)

\(C{H_3}C{H_2}COOH + NaOH \to C{H_3}C{H_2}COONa + {H_2}O\)

\(C{H_3}C{H_2}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}{C_2}{H_6} + N{a_2}C{O_3}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X (C6H10O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + X3

X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O.

Nhận định sai

  • A X có hai đồng phân cấu tạo.
  • B Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.
  • C X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.
  • D Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Tính độ bất bão hòa của este X

+ Từ tỉ lệ nX : nNaOH = 1: 2  => este 2 chức

+ Từ phản ứng điều chế ete có CTPT C3H8O => CTCT của X2,X3 là CH3OH và C2H5OH

+ Từ đó tìm được CTCT của X và xét các đáp án xem đáp án nào sai

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa của este X là: k = (6.2+2-10)/2 = 2

nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức

X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O

C3H8O là ete CH3OC2H5

=> X2, X3 là CH3OH và C2H5OH

=> Este X có CTCT là: H3C-OOC-CH2-COO-C2H5

A. sai vì X chỉ có 1 CTCT

B. đúng PTHH điều chế: 

Na-OOC-CH2-COO-Na + 2NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3

C. đúng vì trong X không có liên kết pi mạch ngoài C

D. đúng, trong X số nhóm –CH2–  và nhóm –CH3 đều bằng 2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 \(Toluen\xrightarrow[{1:1}]{{ + C{l_2},\,{\text{as}}}}X\xrightarrow{{ + NaOH,\,{t^o}}}Y\xrightarrow{{ + CuO,\,{t^o}}}Z\xrightarrow{{ + dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}T\)

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

  • A C6H5 – COOH 
  • B CH3– C6H4 – COONH4
  • C C6H5 – COONH
  • D p – HOOC – C6H4 – COONH4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

X: C6H5CH2Cl

Y: C6H5CH2OH

Z: C6H5CHO

T: C6H5COONH4

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X   +            2NaOH   \overset{to}{\rightarrow}   Y  +  Z   +  T

(2) X   +            H2    \overset{Ni,to}{\rightarrow} E

(3) E      +           2NaOH   \overset{to}{\rightarrow}  2Y  +   T

(4) Y      +          HCl     \rightarrow NaCl  +  F

Chất F là

  • A CH3COOH.         
  • B CH3CH2COOH.   
  • C CH3CH2OH.  
  • D CH2=CHCOOH.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

X (C8H12O4) có k = 3

Từ các dữ kiện ta được X là  

Y: CH3CH2COONa; Z: CH2=CHCOONa; T: C2H4(OH)2; E: (CH3CH2COO)2C2H4;

F: CH3CH2COOH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1

Y + 2[Ag(NH­3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O

Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl

T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2

Phân tử khối của X là :

  • A 227           
  • B 231            
  • C 220             
  • D 225

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl

=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl

Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa

=> Y là OHC-COONa

Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ

=> Z có thể là HOC2H4COONa

Phản ứng 4  : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH

X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2

=> MX = 227g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho sơ đồ phản ứng:

\({\rm{Este X (}}{{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{\rm{n}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ Y }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + dd AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{/N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} {\rm{ Z }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{\rm{t0}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{Na}}\)

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

  • A CH2=CHCOOCH3.        
  • B

    CH3COOCH2CH3.   

  • C HCOOCH2CH2CH3.  
  • D CH3COOCH=CH2.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Chất C2H3O2Na là CH3COONa

Sơ đồ thỏa mãn :

CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

30 câu hỏi về xác định công thức cấu tạo của este có lời giải (phần 1)

30 câu hỏi về xác định công thức cấu tạo của este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)

Xem chi tiết
30 bài tập lý thuyết về công thức cấu tạo của este có lời giải (phần 2)

30 bài tập lý thuyết về công thức cấu tạo của este hay nhất có lời giải (phần 2)

Xem chi tiết
30 bài tập lý thuyết về công thức cấu tạo của este có lời giải (phần 3)

30 bài tập lý thuyết về công thức cấu tạo của este hay nhất có đáp án và lời giải tiết (phần 3)

Xem chi tiết
50 bài tập vận dụng về thủy phân este có lời giải (phần 1)

50 bài tập vận dụng về thủy phân este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)

Xem chi tiết
50 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân este có lời giải (phần 2)

50 bài tập về phản ứng thủy phân este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 2)

Xem chi tiết
30 bài tập vận dụng thủy phân este có lời giải (phần 2)

30 bài tập vận dụng thủy phân este (phần 2) có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận

Xem chi tiết
30 bài tập vận dụng thủy phân este có lời giải (phần 1)

30 bài tập vận dụng thủy phân este (phần 1) có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận

Xem chi tiết
30 câu hỏi lý thuyết về cách gọi tên este có lời giải

Tổng hợp 30 câu hỏi lý thuyết về cách gọi tên este đầy đủ các dạng từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
50 câu hỏi lý thuyết về este có lời giải (phần 4)

50 câu hỏi lý thuyết về este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 4)

Xem chi tiết
50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 3)

50 bài tập lý thuyết este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 3)

Xem chi tiết
50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 2)

50 bài tập lý thuyết este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 2)

Xem chi tiết
50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 1)

50 bài tập lý thuyết este hay nhất có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)

Xem chi tiết

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.