Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 2: Kim loại - Đề số 2
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
-
A.
dẻo
-
B.
dẫn điện
-
C.
dẫn nhiệt
-
D.
ánh kim
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.
-
B.
AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
-
C.
Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.
-
D.
Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
-
A.
0,27
-
B.
2,70
-
C.
0,54
-
D.
1,12
Lời giải và đáp án
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đáp án : A
Học thuộc tên và kí hiệu hóa học tương ứng của kim loại
CTHH của nhôm là Al
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe
Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\)
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\)
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
\( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
-
A.
dẻo
-
B.
dẫn điện
-
C.
dẫn nhiệt
-
D.
ánh kim
Đáp án : A
Giải thích câu hỏi dựa vào tính chất vật lí của nhôm
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49
Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai.
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Đáp án : D
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Đáp án : B
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.
-
B.
AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
-
C.
Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.
-
D.
Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.
Đáp án : B
Cần nắm được thêm về tính chất của AlCl3
Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
-
A.
0,27
-
B.
2,70
-
C.
0,54
-
D.
1,12
Đáp án : C
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
x → 0,5x → 0,5x
+) moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
x → 0,5x → 0,5x
Oxit ban đầu là Fe2O3, oxit sau phản ứng là Al2O3
=> moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ = 0,58 gam
=> 0,5x.160 – 0,5x.102 = 0,58 => x = 0,02 mol
=> mAl = 0,02.27 = 0,54 gam