Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
-
A.
MgO, Fe3O4, Cu.
-
B.
MgO, Fe, Cu.
-
C.
Mg, Fe, Cu.
-
D.
Mg, Al, Fe, Cu.
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl đặc
-
C.
HNO3
-
D.
H2SO3
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
-
A.
CO rắn.
-
B.
SO2 rắn.
-
C.
H2O rắn.
-
D.
CO2 rắn.
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:
-
A.
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
B.
Na2O, MgO, K2O, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
C.
Na2O, MgO, K2O, SO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
D.
K2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
-
A.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
-
B.
Cu, Fe, Zn, Mg.
-
C.
Cu, Fe, Zn, MgO.
-
D.
Cu, FeO, ZnO, MgO.
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
-
A.
Nước gia-ven
-
B.
Nước muối
-
C.
Nước axeton
-
D.
Nước cất
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
-
A.
Kim cương
-
B.
Than chì
-
C.
Fuleren
-
D.
Cả A, B, C và cacbon vô địch hình
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?
-
A.
CO2 là chất nặng hơn không khí
-
B.
CO2 là chất khí không màu, không mùi.
-
C.
CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.
-
D.
CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi
-
B.
cacbon
-
C.
silic
-
D.
sắt
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
-
A.
S, P, N2, Cl2
-
B.
C, S, Br2, Cl2
-
C.
Cl2, H2, N2, O2
-
D.
Br2, Cl2, N2, O2
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
-
A.
CO, CO3
-
B.
CO2, CO3
-
C.
CO, CO2
-
D.
CO2, C2O4
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
-
A.
Tính kim loại mạnh.
-
B.
Tính phi kim mạnh.
-
C.
X là khí hiếm.
-
D.
Tính kim loại yếu.
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
-
A.
C
-
B.
N
-
C.
S
-
D.
P
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
-
A.
đồng (II) oxit và mangan oxit.
-
B.
đồng (II) oxit và magie oxit.
-
C.
đồng (II) oxit và than hoạt tính.
-
D.
than hoạt tính.
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
-
A.
5,55 gam
-
B.
11,1 gam
-
C.
16,5 gam
-
D.
22,2 gam
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
-
A.
26,61 kg.
-
B.
29,57 kg.
-
C.
20,56 kg.
-
D.
24,45 kg.
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
-
A.
B thuộc ô 18, chu kì 4, nhóm I
-
B.
B thuộc ô 19, chu kì 3, nhóm II.
-
C.
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm I.
-
D.
B thuộc ô 18, chu kì 3, nhóm I.
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
-
A.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
-
B.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
-
C.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
-
D.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam
-
B.
5,6 gam
-
C.
8,4 gam
-
D.
11,2 gam
Lời giải và đáp án
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
-
A.
MgO, Fe3O4, Cu.
-
B.
MgO, Fe, Cu.
-
C.
Mg, Fe, Cu.
-
D.
Mg, Al, Fe, Cu.
Đáp án : B
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. Al2O3 tan được trong dung dịch NaOH
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ.
=> trong hỗn hợp X, CO khử được Fe3O4 và CuO tạo ra Fe và Cu
=> chất rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu
Cho Y vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al2O3 tan => chất rắn Z sau phản ứng gồm MgO, Fe, Cu
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl đặc
-
C.
HNO3
-
D.
H2SO3
Đáp án : B
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
-
A.
CO rắn.
-
B.
SO2 rắn.
-
C.
H2O rắn.
-
D.
CO2 rắn.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng oxit của cacbon
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
Nước đá khô là: CO2 rắn
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:
-
A.
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
B.
Na2O, MgO, K2O, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
C.
Na2O, MgO, K2O, SO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
D.
K2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Đáp án : A
Xem lại bảng tuần hoàn hóa học
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
-
A.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
-
B.
Cu, Fe, Zn, Mg.
-
C.
Cu, Fe, Zn, MgO.
-
D.
Cu, FeO, ZnO, MgO.
Đáp án : C
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ.
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ
=> chỉ khử được CuO, Fe2O3, ZnO tạo thành Cu, Fe, Zn
=> hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : D
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
-
A.
Nước gia-ven
-
B.
Nước muối
-
C.
Nước axeton
-
D.
Nước cất
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết nước gia-ven
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Đáp án : D
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
-
A.
Kim cương
-
B.
Than chì
-
C.
Fuleren
-
D.
Cả A, B, C và cacbon vô địch hình
Đáp án : D
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?
-
A.
CO2 là chất nặng hơn không khí
-
B.
CO2 là chất khí không màu, không mùi.
-
C.
CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.
-
D.
CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.
Đáp án : A
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất : CO2 là chất nặng hơn không khí
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi
-
B.
cacbon
-
C.
silic
-
D.
sắt
Đáp án : C
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
-
A.
S, P, N2, Cl2
-
B.
C, S, Br2, Cl2
-
C.
Cl2, H2, N2, O2
-
D.
Br2, Cl2, N2, O2
Đáp án : C
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
Loại A vì S ở thể rắn
Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Đáp án : B
Cần thuộc bảng nguyên tố hóa học trong SGK, những chất có màu xanh là phi kim
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Đáp án : B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Đáp án : D
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Đáp án : C
Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
-
A.
CO, CO3
-
B.
CO2, CO3
-
C.
CO, CO2
-
D.
CO2, C2O4
Đáp án : C
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2
C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2
C + CO2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CO
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : A
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là
-
A.
Tính kim loại mạnh.
-
B.
Tính phi kim mạnh.
-
C.
X là khí hiếm.
-
D.
Tính kim loại yếu.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
-
A.
C
-
B.
N
-
C.
S
-
D.
P
Đáp án : B
$\% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X$
Gọi phi kim cần tìm là X
=> hợp chất hiđro của X là: XH3
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%
$ = > \% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X = 14$
=> X là nguyên tố N
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch CuSO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch Ca(OH)2 dư.
Đáp án : D
CO là oxit trung tính, không phản ứng với axit và bazơ. Còn CO2 là oxit axit phản ứng được với bazơ
Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
-
A.
đồng (II) oxit và mangan oxit.
-
B.
đồng (II) oxit và magie oxit.
-
C.
đồng (II) oxit và than hoạt tính.
-
D.
than hoạt tính.
Đáp án : D
CO chỉ khử được các oxit của kim loại khi ở nhiệt độ cao
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.
Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao
MgO không phản ứng với CO
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Đáp án : D
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng
=> 28a + m = 44a + m – 0,32
=> a = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
-
A.
5,55 gam
-
B.
11,1 gam
-
C.
16,5 gam
-
D.
22,2 gam
Đáp án : A
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$
=> mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2
${n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$
=> mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 5 + 11.0,05 = 5,55 gam
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
-
A.
26,61 kg.
-
B.
29,57 kg.
-
C.
20,56 kg.
-
D.
24,45 kg.
Đáp án : B
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
106 gam → 478 gam
mNa2CO3 120 kg
+) tính ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
106 gam → 478 gam
mNa2CO3 120 kg
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết = $\frac{{106.120}}{{478}} = 26,611\,kg$
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế = $\frac{{26,611.100\% }}{{H\% }} = \frac{{26,611.100\% }}{{90\% }} = 29,57\,kg$
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
-
A.
B thuộc ô 18, chu kì 4, nhóm I
-
B.
B thuộc ô 19, chu kì 3, nhóm II.
-
C.
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm I.
-
D.
B thuộc ô 18, chu kì 3, nhóm I.
Đáp án : C
Ta có:
+ Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19
+ Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì 4.
+ Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
-
A.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
-
B.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
-
C.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
-
D.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.
Đáp án : A
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => đó là Cl
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => điện tích hạt nhân là 17+, có 17 proton, 17 electron
- Nguyên tố X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron
- Nguyên tố X thuộc nhóm VII => lớp e ngoài cùng có 7e
Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim mạnh
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam
-
B.
5,6 gam
-
C.
8,4 gam
-
D.
11,2 gam
Đáp án : B
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol → x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y mol → y mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z mol → z mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = > PT\,\,(1)} $
TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2
Zn + Cl2 → ZnCl2
x → x
Mg + Cl2 → MgCl2
y → y
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
z → 1,5z
$ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = > PT(2)} $
Lấy (2) trừ (1) => z
Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol → x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y mol → y mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z mol → z mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = x + y + z = 0,5\,\,(1)} $
TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2
Zn + Cl2 → ZnCl2
x → x
Mg + Cl2 → MgCl2
y → y
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
z → 1,5z
$ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = x + y + 1,5{\text{z}} = 0,55\,\,(2)} $
Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam