Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 4
Đề bài
Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p5 số hiệu nguyên tử của X là:
-
A.
4
-
B.
8
-
C.
7
-
D.
9
Điện hóa trị của Ca trong phân tử CaCl2 là:
-
A.
−2
-
B.
2−
-
C.
+2
-
D.
2+
Trong các oxit sau oxit nào không có tính khử?
-
A.
CO.
-
B.
SO2.
-
C.
FeO.
-
D.
SO3.
Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
-
A.
Tính khử
-
B.
Trung tính
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử
-
D.
Kim loại
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
-
A.
Nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.
-
B.
Điện phân nước.
-
C.
Điện phân dung dịch NaOH.
-
D.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Cho các ion sau : S2−, K+, Ca2+, Cl-. Bán kính của các ion được sắp xếp đúng là:
-
A.
S2− > Cl− > K+ > Ca2+
-
B.
S2− > Cl− > Ca2+ > K+
-
C.
S2− < Cl− < K+ < Ca2+
-
D.
S2− < Cl− < Ca2+ < K+
Cho các chất và ion sau:Cl2, F2 SO2, NaCl, H2, H2SO4, NO2, NaNO3. Dãy gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là:
-
A.
Cl2, F2, SO2, CO2, H2SO4
-
B.
Cl2, SO2, F2, NO2, NaCl
-
C.
NaCl, NaNO3, H2SO4, Cl2
-
D.
CO2, SO2, NO2, F2
Cho phản ứng sau :
Trong phản ứng trên H2SO4 đóng vai trò gì?
-
A.
Chất khử
-
B.
Chất oxi hóa
-
C.
Môi trường
-
D.
Cả A và B
Nhận xét nào sau đây là sai về tính chất của SO2:
-
A.
SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.
-
B.
SO2 làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
-
C.
SO2 làm quỳ tím tẩm ướt chuyển sang màu đỏ.
-
D.
SO2 làm mất màu dung dịch nước brom.
Cho 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Muối tạo thành là:
-
A.
Na2SO3
-
B.
Na2SO4
-
C.
Na2SO3 và NaHSO3
-
D.
NaHSO3
Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
-
A.
Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.
-
B.
Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2.
-
C.
CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
-
D.
Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 3,12 gam kim loại. Công thức của muối là:
-
A.
LiCl
-
B.
KCl
-
C.
NaCl
-
D.
RbCl
Nguyên tử khối trung bình của bo (B) bằng 10,8 u. Biết B gồm 2 đồng vị \({}_5^{10}B\)và \({}_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_5^{10}B\)có trong axit H3BO3 là:
-
A.
3,98%
-
B.
14,24%
-
C.
3,98%
-
D.
3,24%
Trong phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2. Hệ số cân bằng lần lượt là
-
A.
2,16,2,2,8,5
-
B.
16,2,1,1,4,3
-
C.
1,8,1,1,4,2
-
D.
2,16,1,1,4,5
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dd X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Giá trị của m là:
-
A.
0,54
-
B.
1,62
-
C.
10,08
-
D.
9,72
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3, 024 lít( đktc) khí SO2. Kim loại M là:
-
A.
Be
-
B.
Al
-
C.
Mn
-
D.
Ag
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
-
A.
26%, 54%, 20%
-
B.
20%, 55%, 25%
-
C.
19,6%, 50%, 30,4%
-
D.
19,4%, 26,2%, 54,4%
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
-
A.
40.
-
B.
50.
-
C.
45.
-
D.
35.
Cho các thí nghiệm:
(a) Cho đường saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc.
(b) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(d) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,3 mol khí H2. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Biết các pbản ứng xảy ra hoàn toàn, SO2 là sản phẩm khử duy nhất S+6. Giá trị m và khối lượng H2SO4 đã phản ứng lần lượt là
-
A.
54 và 58,8 gam.
-
B.
24 và 107,8 gam.
-
C.
24 và 58,8 gam.
-
D.
54 và 107,8 gam.
Lời giải và đáp án
Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p5 số hiệu nguyên tử của X là:
-
A.
4
-
B.
8
-
C.
7
-
D.
9
Đáp án : D
X có 9 e nên số hiệu nguyên tử cũng là 9
Điện hóa trị của Ca trong phân tử CaCl2 là:
-
A.
−2
-
B.
2−
-
C.
+2
-
D.
2+
Đáp án : D
Điện hóa trị của Ca trong CaCl2 là 2+
Trong các oxit sau oxit nào không có tính khử?
-
A.
CO.
-
B.
SO2.
-
C.
FeO.
-
D.
SO3.
Đáp án : D
Dựa vào số oxi hóa của các nguyên tố để dự đoán chất không có tính khử.
Trong SO3, nguyên tố S có số oxi hóa là +6 là số oxi hóa cao nhất của S, không thể tăng lên được nên SO3 không có tính khử.
Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
-
A.
Tính khử
-
B.
Trung tính
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử
-
D.
Kim loại
Đáp án : C
Dựa vào trạng thái số oxi hóa của lưu huỳnh để suy ra tính chất hóa học đặc trưng.
Do ở dạng đơn chất, lưu huỳnh có số oxi hóa 0, là số oxi hóa trung gian.
Do đó tính chất hóa học của lưu huỳnh: Tính oxi hóa và tính khử.
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
-
A.
Nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.
-
B.
Điện phân nước.
-
C.
Điện phân dung dịch NaOH.
-
D.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Vậy để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.
PTHH xảy ra:
Cho các ion sau : S2−, K+, Ca2+, Cl-. Bán kính của các ion được sắp xếp đúng là:
-
A.
S2− > Cl− > K+ > Ca2+
-
B.
S2− > Cl− > Ca2+ > K+
-
C.
S2− < Cl− < K+ < Ca2+
-
D.
S2− < Cl− < Ca2+ < K+
Đáp án : A
S2−, K+, Ca2+, Cl- bây giờ có cùng số e ở vỏ ngoài là 18e nên theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì bán kính giảm dần
Cho các chất và ion sau:Cl2, F2 SO2, NaCl, H2, H2SO4, NO2, NaNO3. Dãy gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là:
-
A.
Cl2, F2, SO2, CO2, H2SO4
-
B.
Cl2, SO2, F2, NO2, NaCl
-
C.
NaCl, NaNO3, H2SO4, Cl2
-
D.
CO2, SO2, NO2, F2
Đáp án : C
Dãy gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là NaCl, NaNO3, H2SO4, Cl2
Các dãy còn lại chứa F2 chỉ thể hiện tính oxi hóa
Cho phản ứng sau :
Trong phản ứng trên H2SO4 đóng vai trò gì?
-
A.
Chất khử
-
B.
Chất oxi hóa
-
C.
Môi trường
-
D.
Cả A và B
Đáp án : C
- Chất oxi hóa thì số oxi hóa bị giảm
- Chất khử thì số oxi hóa tăng
- Chất môi trường thì không bị thay đổi số oxi hóa
Trong phản ứng trên H2SO4 là chất môi trường vì không có sự thay đổi số oxi hóa
Nhận xét nào sau đây là sai về tính chất của SO2:
-
A.
SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.
-
B.
SO2 làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
-
C.
SO2 làm quỳ tím tẩm ướt chuyển sang màu đỏ.
-
D.
SO2 làm mất màu dung dịch nước brom.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của SO2: là oxit axit, vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Nhận xét B sai vì: SO2 + H2O ⇄ H2SO3
Dung dịch thu được có tính axit nên không làm phenolphtalein chuyển màu.
Cho 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Muối tạo thành là:
-
A.
Na2SO3
-
B.
Na2SO4
-
C.
Na2SO3 và NaHSO3
-
D.
NaHSO3
Đáp án : C
Dựa vào tỉ lệ nNaOH/nSO2 để xác định muối tạo thành.
Ta có: nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
Ta có: nNaOH/nSO2 = 1,25. Do đó SO2 tác dụng với NaOH theo 2 PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Vậy muối tạo thành là Na2SO3 và NaHSO3
Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
-
A.
Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.
-
B.
Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2.
-
C.
CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
-
D.
Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của H2SO4 loãng để lựa chọn dãy chất đúng.
- Dãy A: tất cả các chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
PTHH:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
- Dãy B: Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại B.
- Dãy C: NaCl không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại C.
- Dãy D: BaSO4 không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại D.
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 3,12 gam kim loại. Công thức của muối là:
-
A.
LiCl
-
B.
KCl
-
C.
NaCl
-
D.
RbCl
Đáp án : B
Đặt công thức muối là MCl
tính theo phương trình hóa học rồi tìm nguyên tử khối của kim loại
Đặt CTHH của muối là MCl
Thì ta có
Ta có số mol khí Cl2 là 0,04 mol
Suy ra số mol kim loại là 0,08 mol
Vì thế M = 3,12:0,08 =39 (K)
Nguyên tử khối trung bình của bo (B) bằng 10,8 u. Biết B gồm 2 đồng vị \({}_5^{10}B\)và \({}_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_5^{10}B\)có trong axit H3BO3 là:
-
A.
3,98%
-
B.
14,24%
-
C.
3,98%
-
D.
3,24%
Đáp án : D
Áp dụng ct tính nguyên tử khối trung bình
Đặt số nguyên tử \({}_5^{10}B\)trong 100 nguyên tử B là x. Giải phương trình PTK trung bình theo x để tìm x
Đặt số nguyên tử \({}_5^{10}B\)trong 100 nguyên tử B là x. thì có 100-x \({}_5^{11}B\)
\(\overline {{M_B}} = \frac{{10{\rm{x}} + 11(100 - x)}}{{100}} = 10,8 \Rightarrow x = 20\)suy ra có 80 \({}_5^{11}B\) trong 100 nguyên tử B
Phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_5^{10}B\)có trong axit H3BO3 \(\% {}_5^{10}B = \frac{{20.10}}{{100(3 + 10,8 + 16.3)}}.100\% = 3,24\% \)
Trong phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2. Hệ số cân bằng lần lượt là
-
A.
2,16,2,2,8,5
-
B.
16,2,1,1,4,3
-
C.
1,8,1,1,4,2
-
D.
2,16,1,1,4,5
Đáp án : A
Thăng bằng e
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Hệ số cân bằng lần lượt là 2,16,2,2,8,5
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dd X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Giá trị của m là:
-
A.
0,54
-
B.
1,62
-
C.
10,08
-
D.
9,72
Đáp án : D
Bảo toàn electron
Vì khi cho NaOH vào dd X thì tạo ra khí NH3 nên pư tạo muối NH4NO3
Al → Al+3 + 3e 2N+5 +10e→ N2 N+5 + 8e→ N-3
Số mol khí N2 là 0,06 mol
Số mol khí NH3 là 0,06 mol
Ta có NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O
Số mol NH4NO3 là 0,06 mol
Áp dụng đinh luật bảo toàn e thì 3nAl = 10.0,06 + 8.0,06 nên nAl=0,36 mol
Khối lượng của Al là 0,36 .27=9,72 g
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3, 024 lít( đktc) khí SO2. Kim loại M là:
-
A.
Be
-
B.
Al
-
C.
Mn
-
D.
Ag
Đáp án : B
Bảo toàn e để tìm liên hệ giữa M và n. Kim loại chỉ cho hóa trị 1,2,3
Biện luận tìm M
Ta có M → M+n + n e
S +6 + 2 e → S+4
Số mol SO2 là 0,135 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có
\(\begin{array}{l}n.\frac{{2,43}}{M} = 0,135.2 \Rightarrow M = 9n\\\end{array}\)
Vì n là hóa trị của kim loại nên n =1,2,3
Thỏa mãn n=3 và M =27 (Al)
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
-
A.
26%, 54%, 20%
-
B.
20%, 55%, 25%
-
C.
19,6%, 50%, 30,4%
-
D.
19,4%, 26,2%, 54,4%
Đáp án : D
Chất rắn không tan là Cu. Lập hệ phương trình tìm số mol Al, Fe trong hỗn hợp.
Từ đó tính được% theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Chất rắn không tan là Cu. Vậy mCu = 2 gam
Đặt nAl = x mol; nFe = y mol ta có 27x + 56y = 10,3-2 = 8,3 gam
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2↑
Ta có nH2 = 1,5x + y = 0,25 mol
Giải hệ có x = 0,1 và y = 0,1
Ta có mAl = 2,7 gam và mFe = 5,6 gam
Từ đó tính được %mCu = 19,4%; %mAl = 26,2 % và %mFe = 54,4%;
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
-
A.
40.
-
B.
50.
-
C.
45.
-
D.
35.
Đáp án : B
Viết phương trình hóa học, tính số mol H2 và H2S để suy ra số mol Fe và số mol FeS ban đầu. Từ đó tính được% số mol của Fe trong hỗn hợp trên.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
Đặt nH2 = x mol; nH2S = y mol
Ta có: nkhí = x + y = 0,1 mol; mkhí = 2x + 34y = 0,1.9.2 = 1,8 gam
Giải hệ có x = 0,05 và y = 0,05
Suy ra nFe = 0,05, nFeS = 0,05 mol.
Vậy %nFe = 50%.
Cho các thí nghiệm:
(a) Cho đường saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc.
(b) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(d) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Xem lại tính chất hóa học của H2SO4 đặc.
(a) C12H22O11 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) CO2 ↑ + 2SO2 ↑ + 2H2O
(b) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
(c) CuO + H2SO4 đặc, nguội → CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(d) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Vậy có tất cả 2 trường hợp sinh ra chất khí là (a), (d).
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,3 mol khí H2. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Biết các pbản ứng xảy ra hoàn toàn, SO2 là sản phẩm khử duy nhất S+6. Giá trị m và khối lượng H2SO4 đã phản ứng lần lượt là
-
A.
54 và 58,8 gam.
-
B.
24 và 107,8 gam.
-
C.
24 và 58,8 gam.
-
D.
54 và 107,8 gam.
Đáp án : B
Từ số mol H2 ⟹ số mol Fe.
Từ số mol SO2 áp dụng định luật bảo toàn e ⟹ số mol FeO ⟹ giá trị m.
Bảo toàn nguyên tố S ⟹ số mol H2SO4 ⟹ khối lượng H2SO4.
- Khi cho hỗn hợp tác dụng HCl thì chỉ có Fe tạo khí H2
⟹ nFe = nH2 = 0,3 (mol)
- Khi cho H2SO4 đặc vào (Fe, FeO) thu được khí SO2.
Áp dụng định luật bảo toàn e
⟹ 3.nFe + 1.nFeO = 2.nSO2
⟹ 3.0,3 + nFeO = 2.0,5
⟹ nFeO = 0,1 mol
⟹ m = mFe + mFeO = 0,3.56 + 0,1.72 = 24 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta được:
nFe2(SO4)3 = ½.(nFe + nFeO) = ½.(0,3 + 0,1) = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta được:
nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 = 3.0,2 + 0,5 = 1,1 mol
⟹ mH2SO4 = 1,1.98 = 107,8 (gam).
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1