Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    4

  • D.

    3

Câu 2 :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

  • A.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • B.

    Tính oxi hóa.

  • C.

    Tính khử.       

  • D.

    Tính khử mạnh.

Câu 3 :

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

  • A.

    Ozon kém bền hơn oxi.

  • B.

    Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.

  • C.

    Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.

  • D.

    Ozon oxi hóa ion I- thành I2.

Câu 4 :

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

  • A.
    3,36 lít. 
  • B.
    10,08 lít. 
  • C.
    2,24 lít. 
  • D.
    5,04 lít.
Câu 5 :

Tính chất vật lí của khí clo là

  • A.

    Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.

  • B.

    Chất khí có mùi trứng thối.

  • C.

    Chất khí độc, không tan trong nước.

  • D.

    Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.

Câu 6 :

Ion nào là ion đơn nguyên tử?

  • A.
    NH4+
  • B.
    NO3-
  • C.
    Cl-
  • D.
    OH-
Câu 7 :

Cho các phương trình hóa học sau

a) SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3

b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O

e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3

Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là

  • A.

    c, e.     

  • B.

    b, d, c, e.         

  • C.

    a, b, d, e.         

  • D.

    a, c, d.

Câu 8 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 9 :

Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là

  • A.
    15 và 31
  • B.
    15 và 15         
  • C.
    16 và 15         
  • D.
    15 và 16
Câu 10 :

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?

  • A.

    Fe

  • B.

    Hg

  • C.

    Cr

  • D.

    Cu

Câu 11 :

Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...

  • A.
    liên kết kim loại. 
  • B.
    iên kết ion.                   
  • C.
    liên kết cộng hoá trị có cực.     
  • D.
    liên kết cộng hoá trị không có cực.
Câu 12 :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về

  • A.

    số electron            

  • B.

    số nơtron                           

  • C.

    số proton                           

  • D.

    số điện tích hạt nhân.

Câu 13 :

Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)

Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu

  • A.

    giảm áp suất.

  • B.

    tăng áp suất.

  • C.

    giảm nồng độ khí A.

  • D.

    giảm nhiệt độ.

Câu 14 :

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch  tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:

  • A.
    Cu   
  • B.
    NaOH     
  • C.
    Cl2       
  • D.
    KMnO4
Câu 15 :

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

  • A.

    có chiếu sáng

  • B.

    nhiệt độ thấp

  • C.

    trong bóng tối.

  • D.

    trong bóng tối, ở nhiệt độ thường

Câu 16 :

Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin.  Sử dụng thương mại của nó chủ yếu  trong  các  phân  bón nhưng  cũng  được  dùng  rộng  rãi  trong thuốc  súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :

  • A.
    nhường đi hai electron.            
  • B.
    nhận thêm hai electron.
  • C.
    nhường đi một electron.
  • D.
    nhận thêm một electron.
Câu 17 :

Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:

  • A.

    Clo chỉ đóng vai trò là chất khử.

  • B.

    Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.

  • C.

    Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

  • D.

    Ca đóng vai trò chất khử, clo đóng vai trò chất oxi hóa.

Câu 18 :

Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:

  • A.

    HF > HCl > HBr > HI.

  • B.

    HI > HBr > HCl > HF.

  • C.

    HCl > HBr > HI > HF.

  • D.

    HBr > HCl > HI > HF.

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)

  • A.
    125ml
  • B.
    500ml
  • C.
    200ml
  • D.
    250ml
Câu 20 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 21 :

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

  • A.
    58X
  • B.
    60X
  • C.
    61X
  • D.
    62X
Câu 22 :

Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (∆H > 0)

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

  • A.

    giảm nồng độ HI.       

  • B.

    tăng nồng độ H2.

  • C.

    tăng nhiệt độ của hệ.

  • D.

    giảm áp suất chung của hệ.

Câu 23 :

Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A.
    IA        
  • B.
    VIA
  • C.
    VIIA
  • D.
    VIIIA
Câu 24 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Câu 25 :

Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 26 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Câu 27 :

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

  • A.

    Biến đổi nhiệt độ.

  • B.

    Biến đổi áp suất.

  • C.

    Sự có mặt chất xúc tác.

  • D.

    Biến đổi thể tích của phản ứng.

Câu 28 :

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

  • A.

    Na2CO3 và HClO.                  

  • B.

    Na2CO3 và HCl.

  • C.

    NaHCO3 và HClO.

  • D.

    NaHCO3 và HCl.

Câu 29 :

Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

  • A.

    H2S và CO2.

  • B.

    H2S và SO2.

  • C.

    SO2 và CO2.

  • D.

    CO và CO2.

Câu 30 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 31 :

Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$  2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?

  • A.

    Áp suất.

  • B.

    Nồng độ H2O2.

  • C.

    Chất xúc tác.

  • D.

    Nhiệt độ.

Câu 32 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4

  • A.

    0,5 lít.

  • B.

    0,1 lít.

  • C.

    1,0 lít. 

  • D.

    2,0 lít.

Câu 33 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Câu 34 :

Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:

  • A.

    2,576 lít                      

  • B.

    5,152 lít          

  • C.

    1,456 lít                      

  • D.

    3,750 lít

Câu 35 :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A.

    dung dịch NH3.        

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    nước.

  • D.

    dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 36 :

Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{29}^{65}Cu\) và \({}_{29}^{63}Cu\). Thành phần phần trăm về nguyên tử của \({}_{29}^{63}Cu\) là:

  • A.
    72,7% 
  • B.
    27,30% 
  • C.
    23,70% 
  • D.
    26,30%
Câu 37 :

Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

  • A.

    lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.      

  • B.

    SO2 là oxit axit.

  • C.

    lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

  • D.

    SO2 tan được trong nước.

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

  • A.
    2,904%. 
  • B.
    6,389%.           
  • C.
    2,894%. 
  • D.
    1,670%.
Câu 39 :

Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:

  • A.

    NaClO2

  • B.

    NaClO3

  • C.

    NaClO4              

  • D.

    NaClO

Câu 40 :

Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:

  • A.

    13,06%.

  • B.

    26,12%.          

  • C.

    39,18%.          

  • D.

    52,24%.

Câu 41 :

Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)

Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là

  • A.

    Áp suất chung của hệ.

  • B.

    Nồng độ khí CO.

  • C.

    Nồng độ khí H2.         

  • D.

    Nhiệt độ.

Câu 42 :

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là

 

  • A.

    H2SO4.10SO3

  • B.

    H2SO4.3SO3

  • C.

    H2SO4.5SO3.          

  • D.

    H2SO4.2SO3.

Câu 43 :

Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, người ta có thể sản xuất được lượng axit sunfuric là

  • A.

    1558,0 kg.

  • B.

    1254,4 kg.      

  • C.

    1548,0 kg.      

  • D.

    1568,0 kg.

Câu 44 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    5

Câu 45 :

X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

  • A.
    X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
  • B.
    X3Y2, liên kết ion.
  • C.
    X2Y3, liên kết ion.                   
  • D.
    X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Câu 46 :

Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

  • A.

    SO2.

  • B.

    H2S.

  • C.

    S.

  • D.

    SO3.

Câu 47 :

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A.
    5,60 lít.            
  • B.
    4,48 lít. 
  • C.
    6,72 lít. 
  • D.

    3,36 lít.

Câu 48 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 49 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Câu 50 :

Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

  • A.

    62Cu.

  • B.

    64Cu.

  • C.

    65Cu.

  • D.

    66Cu.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    4

  • D.

    3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(1), (3), (5) ${\text{ }}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 $$_2 + 2{\text{e}}$ => HCl là chất khử

(2), (4)  $2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\text{e}} \to \mathop H\limits^0 $$_2$ => HCl là chất oxi hóa

 

Câu 2 :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

  • A.

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • B.

    Tính oxi hóa.

  • C.

    Tính khử.       

  • D.

    Tính khử mạnh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử

Câu 3 :

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

  • A.

    Ozon kém bền hơn oxi.

  • B.

    Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.

  • C.

    Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.

  • D.

    Ozon oxi hóa ion I- thành I2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon là : Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.

Câu 4 :

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

  • A.
    3,36 lít. 
  • B.
    10,08 lít. 
  • C.
    2,24 lít. 
  • D.
    5,04 lít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: 2Cr   +  3Cl\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3

Lời giải chi tiết :

nCr = 7,8 : 52 = 0,15 (mol)

PTHH: 2Cr   +  3Cl\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3

            0,15 → 0,225                            (mol)

=> VCl2 = 0,225.22,4 = 5,04 (l)

Câu 5 :

Tính chất vật lí của khí clo là

  • A.

    Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.

  • B.

    Chất khí có mùi trứng thối.

  • C.

    Chất khí độc, không tan trong nước.

  • D.

    Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của khí clo là: Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc

Câu 6 :

Ion nào là ion đơn nguyên tử?

  • A.
    NH4+
  • B.
    NO3-
  • C.
    Cl-
  • D.
    OH-

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Cl- là ion đơn nguyên tử.

Câu 7 :

Cho các phương trình hóa học sau

a) SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3

b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O

e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3

Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là

  • A.

    c, e.     

  • B.

    b, d, c, e.         

  • C.

    a, b, d, e.         

  • D.

    a, c, d.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

SOcho e, thể hiện tính khử

Lời giải chi tiết :

Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

e) 2SO2 + O2 $\overset{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3

Vì $\mathop S\limits^{ + 4} $ cho 2e để tạo thành  $\mathop S\limits^{ + 6} $

Câu 8 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.

Câu 9 :

Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là

  • A.
    15 và 31
  • B.
    15 và 15         
  • C.
    16 và 15         
  • D.
    15 và 16

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Z = p = e = 15

A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16

Câu 10 :

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?

  • A.

    Fe

  • B.

    Hg

  • C.

    Cr

  • D.

    Cu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

Câu 11 :

Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...

  • A.
    liên kết kim loại. 
  • B.
    iên kết ion.                   
  • C.
    liên kết cộng hoá trị có cực.     
  • D.
    liên kết cộng hoá trị không có cực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y

 Viết cấu hình đầy đủ của X, Y. Từ cấu hình xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.

Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y

- Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion

- Liên kết giữa 2 nguyên tử giống hệt nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực

- Liên kết giữa hai nguyên tố phi kim khác nhau thường thuộc liên kết CHT có cực.

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y

11X: 1s22s22p63s1 => X là kim loại điển hình (nhóm IA)

17Y: 1s22s22p63s23p5 => Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA)

Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y

Như vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 12 :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về

  • A.

    số electron            

  • B.

    số nơtron                           

  • C.

    số proton                           

  • D.

    số điện tích hạt nhân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.

Câu 13 :

Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)

Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu

  • A.

    giảm áp suất.

  • B.

    tăng áp suất.

  • C.

    giảm nồng độ khí A.

  • D.

    giảm nhiệt độ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu

- tăng áp suất

- tăng nhiệt độ

- tăng nồng độ khí A, B

Câu 14 :

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch  tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:

  • A.
    Cu   
  • B.
    NaOH     
  • C.
    Cl2       
  • D.
    KMnO4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)

Câu 15 :

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

  • A.

    có chiếu sáng

  • B.

    nhiệt độ thấp

  • C.

    trong bóng tối.

  • D.

    trong bóng tối, ở nhiệt độ thường

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng.

H2 + Cl2 $\xrightarrow{as}$ 2HCl

Câu 16 :

Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin.  Sử dụng thương mại của nó chủ yếu  trong  các  phân  bón nhưng  cũng  được  dùng  rộng  rãi  trong thuốc  súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :

  • A.
    nhường đi hai electron.            
  • B.
    nhận thêm hai electron.
  • C.
    nhường đi một electron.
  • D.
    nhận thêm một electron.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\mathop S\limits^0  + 2e \to \mathop S\limits^{ - 2} \)

Câu 17 :

Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:

  • A.

    Clo chỉ đóng vai trò là chất khử.

  • B.

    Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.

  • C.

    Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

  • D.

    Ca đóng vai trò chất khử, clo đóng vai trò chất oxi hóa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

$\mathop {Cl}\limits^0$$_2$ tạo thành $\mathop {Cl}\limits^{ - 1} $ và $\mathop {Cl}\limits^{ + 1} $ => clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

Câu 18 :

Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:

  • A.

    HF > HCl > HBr > HI.

  • B.

    HI > HBr > HCl > HF.

  • C.

    HCl > HBr > HI > HF.

  • D.

    HBr > HCl > HI > HF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết :

$\xrightarrow{{HF\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HB{\text{r}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HI}}$

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần

=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF.

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)

  • A.
    125ml
  • B.
    500ml
  • C.
    200ml
  • D.
    250ml

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết và tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

             0,1 → 0,2 mol

=> nHCl = 0,2 mol => V dd = n : CM = 0,2 : 0,4 = 0,5 (lít) = 500 ml

Câu 20 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi lỏng không màu.

Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt

Câu 21 :

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

  • A.
    58X
  • B.
    60X
  • C.
    61X
  • D.
    62X

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)

Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k

Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)

Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k

Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.

Câu 22 :

Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (∆H > 0)

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

  • A.

    giảm nồng độ HI.       

  • B.

    tăng nồng độ H2.

  • C.

    tăng nhiệt độ của hệ.

  • D.

    giảm áp suất chung của hệ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Giảm nồng độ HI: làm cân bằng chuyển dịch sang chiều tăng nồng độ của HI (chiều thuận).

- Tăng nồng độ H2: làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ của H2 (chiều thuận).

- Tăng nhiệt độ của hệ: cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ của hệ (chiều thuận – chiều phản ứng thu nhiệt).

- Giảm áp suất chung của hệ: cân bằng phản ứng không bị chuyển dịch vì tổng số mol khí hai vế bằng nhau.

=> Cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.

Câu 23 :

Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A.
    IA        
  • B.
    VIA
  • C.
    VIIA
  • D.
    VIIIA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình

Câu 24 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Câu 25 :

Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là những chất vừa có khả năng cho và nhận e.

Lời giải chi tiết :

Na: chỉ có tính khử

SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

FeO: Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

N2: N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để lên 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn => có tính khử và oxi hóa

Câu 26 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Câu 27 :

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

  • A.

    Biến đổi nhiệt độ.

  • B.

    Biến đổi áp suất.

  • C.

    Sự có mặt chất xúc tác.

  • D.

    Biến đổi thể tích của phản ứng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi (làm cân bằng chuyển dịch) :

- Nhiệt độ : vì phản ứng có ∆H < 0 (phản ứng tỏa nhiệt) => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và ngược lại

- Áp suất : tổng số mol khí sau phản ứng giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất chung của hệ và ngược lại.

- Biến đổi thể tích của phản ứng (thay đổi nồng độ của các chất trong phản ứng).

→ Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

Câu 28 :

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

  • A.

    Na2CO3 và HClO.                  

  • B.

    Na2CO3 và HCl.

  • C.

    NaHCO3 và HClO.

  • D.

    NaHCO3 và HCl.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

Câu 29 :

Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

  • A.

    H2S và CO2.

  • B.

    H2S và SO2.

  • C.

    SO2 và CO2.

  • D.

    CO và CO2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

H2SO4 đặc tác dụng với hợp chất có tính khử thường sinh ra khí SO2 

Lời giải chi tiết :

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Câu 30 :

Tốc độ phản ứng là

  • A.

    độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • B.

    độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • C.

    độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • D.

    độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. 

Câu 31 :

Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) $\xrightarrow{{Mn{O_2}}}$  2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?

  • A.

    Áp suất.

  • B.

    Nồng độ H2O2.

  • C.

    Chất xúc tác.

  • D.

    Nhiệt độ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên :

- Nồng độ H2O: nếu tăng nồng độ H2O thì tốc độ phản ứng tăng.

- Thêm chất xúc tác : làm tăng tốc độ của phản ứng.

- Nhiệt độ : nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng.

→ Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không phải là chất khí.

Câu 32 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4

  • A.

    0,5 lít.

  • B.

    0,1 lít.

  • C.

    1,0 lít. 

  • D.

    2,0 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

=> tính số mol H2SO=> số mol H+ 

+) từ pH => tính nồng độ H=> thể tích dung dịch

Lời giải chi tiết :

2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

   0,05   ←  0,125        →       0,05

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Mà ${n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol = > {\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1$ lít

Câu 33 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2KI + O3 + H2O →  I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)

Câu 34 :

Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:

  • A.

    2,576 lít                      

  • B.

    5,152 lít          

  • C.

    1,456 lít                      

  • D.

    3,750 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Lời giải chi tiết :

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,115 mol           →          0,115 mol

=> VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít

Câu 35 :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A.

    dung dịch NH3.        

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    nước.

  • D.

    dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít

Câu 36 :

Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{29}^{65}Cu\) và \({}_{29}^{63}Cu\). Thành phần phần trăm về nguyên tử của \({}_{29}^{63}Cu\) là:

  • A.
    72,7% 
  • B.
    27,30% 
  • C.
    23,70% 
  • D.
    26,30%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình:

\(\overline A  = \dfrac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2}}}{{100}}\)

(với x1 là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A1; x2 là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A2).

Lời giải chi tiết :

Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%)

Theo đề bài ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\dfrac{{65x + 63y}}{{100}} = 63,546
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 27,3\\
y = 72,7
\end{array} \right.\)

Câu 37 :

Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

  • A.

    lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.      

  • B.

    SO2 là oxit axit.

  • C.

    lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

  • D.

    SO2 tan được trong nước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e => chất vừa có khả năng cho e, vừa có khả năng nhận e

Lời giải chi tiết :

SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

  • A.
    2,904%. 
  • B.
    6,389%.           
  • C.
    2,894%. 
  • D.
    1,670%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

M + H2O → MOH + 0,5 H2

0,7                           ← 0,35 (mol)

M = 7,3/0,7 = 10,43 => Li và Na

Đặt nLi = x; nNa = y (mol) 

\(\left\{ \begin{gathered}
7x + 23y = 7,3 \hfill \\
x + y = 0,7 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,55 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)

 \( \to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{0,15.40}}{{206,6}}.100\%  = 2,904\% \)

Câu 39 :

Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:

  • A.

    NaClO2

  • B.

    NaClO3

  • C.

    NaClO4              

  • D.

    NaClO

Đáp án : A

Phương pháp giải :

NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O

+) Theo phương trình:  ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n}=> M$ 

Lời giải chi tiết :

${n_{{I_2}}} = \frac{{3,05}}{{127.2}} = 0,012\,\,mol$

Muối X là NaClOn

NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O

Theo phương trình:  ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n} = \frac{{0,012}}{n}\,\,mol$

$ = > \,\,{M_{NaCl{O_n}}} = \frac{{0,543}}{{\frac{{0,012}}{n}}} = 45,25n$

=> 23 + 35,5 + 16n = 45,25n => n = 2

=> công thức của muối là NaClO2

Câu 40 :

Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:

  • A.

    13,06%.

  • B.

    26,12%.          

  • C.

    39,18%.          

  • D.

    52,24%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

Lời giải chi tiết :

2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

$\frac{m}{{122,5}}$      →            $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

=> %mgiảm =  $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $

Câu 41 :

Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)

Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là

  • A.

    Áp suất chung của hệ.

  • B.

    Nồng độ khí CO.

  • C.

    Nồng độ khí H2.         

  • D.

    Nhiệt độ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp suất chung của hệ: không làm cân bằng chuyển dịch vì tổng số mol khí không đổi.

Cân bằng bị chuyển dịch khi tăng hoặc giảm nồng độ của các chất => B, C làm chuyển dịch cân bằng

Nhiệt độ: làm chuyển dịch cân bằng vì phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Câu 42 :

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là

 

  • A.

    H2SO4.10SO3

  • B.

    H2SO4.3SO3

  • C.

    H2SO4.5SO3.          

  • D.

    H2SO4.2SO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3 

+) Bảo toàn nguyên tố S, ta có: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}=(1+n).{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}$

+) Tính số mol H2SO4 trong dung dịch B bằng phản ứng trung hòa

+) Tính số mol oleum theo khối lượng cho sẵn

+) Từ 2 số mol => lập biểu thức tính n

 

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3 

Bảo toàn nguyên tố S, ta có: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}=(1+n).{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}}{n+1}$

Trung hòa B cần 0,2 mol NaOH:

2NaOH  +  H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,2 mol → 0,1 mol

$=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,trong\,ddB}}}{n+1}=\frac{0,1}{n+1}$

Mặt khác: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.nS{{O}_{3}}}}=\frac{8,45}{98+80n}\,mol$

=> $\frac{0,1}{n+1}=\frac{8,45}{98+80n}\,=>n=3$

 

Câu 43 :

Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, người ta có thể sản xuất được lượng axit sunfuric là

  • A.

    1558,0 kg.

  • B.

    1254,4 kg.      

  • C.

    1548,0 kg.      

  • D.

    1568,0 kg.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120                                        196

1,6.60%                 →             m tấn

+) H = 80% => mttế = mlí thuyết . 80%

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

                                120                                        196

                       1,6.60% = 0,96 tấn   →          1,568 tấn

=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.80% = 1,2544 tấn = 1254,4 kg

Câu 44 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng là

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Câu 45 :

X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

  • A.
    X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
  • B.
    X3Y2, liên kết ion.
  • C.
    X2Y3, liên kết ion.                   
  • D.
    X2Y5, liên kết cộng hóa trị.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ vị trí nhóm ta suy ra xu hướng nhường/nhận e của các nguyên tử các nguyên tố trong các phản ứng để đạt được cấu hình bền của khí hiếm. Từ đó suy ra công thức hóa học giữa X, Y

Lời giải chi tiết :

X ở nhóm IIIA nên dễ nhường 3e để đạt cấu hình của khí hiếm

Y ở nhóm VIA nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình khí hiếm

=> CTHH: X2Y3

X là kim loại điển hình còn Y là phi kim điển hình nên liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

Câu 46 :

Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

  • A.

    SO2.

  • B.

    H2S.

  • C.

    S.

  • D.

    SO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét các quá trình cho - nhận e:

$Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2}  + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} +\,ne\, \to \,\mathop {\,S}\limits^{6 - n} $

$Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3}+3e$

Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận → nkhí  

→ tính n → khí

Lời giải chi tiết :

nX  =  $\frac{{2,24}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,ne\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{6 - n} $

$0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8\,\,\, \to \,\,\,\frac{{0,8}}{n}$

$Al\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\,\,\, + \,\,\,3e$

$0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,mol$

Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho  = ne nhận  = 0,8 mol  → nkhí  =$\frac{{0,8}}{n}$

→ $\frac{{0,8}}{n}$ = 0,1 → n = 8 → S trong khí X có số oxi hóa -2 → X là H2S

Câu 47 :

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A.
    5,60 lít.            
  • B.
    4,48 lít. 
  • C.
    6,72 lít. 
  • D.

    3,36 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron để tìm số mol Fe và O.

Lời giải chi tiết :

nH2SO4 = 0,05.18 = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 21,4 : 107 = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol)

mX = 56x + 16y = 19,2 (1)

BTe: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => 3x = 2y + 2nSO2 => nSO2 = 1,5x - y (mol)

BTNT "Fe": nFe2(SO4)3 = 0,5nFe = 0,5x (mol)

Khi cho NaOH phản ứng với dd Y:

- Nếu NaOH hết: nNaOH = nH+ + 3nFe3+ = 2.nHS2O4 dư + 3nFe(OH)3

=> 0,9 = 2.nH2SO4 dư + 3.0,2 => nH2SO4 dư = 0,15 mol => nH2SO4 pư = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol

BTNT "S": nH2SO4 pư = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 => 0,75 = 3.0,5x + 1,5x - y (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3 và y = 0,15

=> nSO2 = 1,5x - y = 0,3 mol => V = 6,72 lít

- Nếu NaOH dư: HS tự xét

Câu 48 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+

Lời giải chi tiết :

Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3

=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4

Câu 49 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X

$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$

Lời giải chi tiết :

Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3

${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)

$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$

$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$

$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $

 

Câu 50 :

Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

  • A.

    62Cu.

  • B.

    64Cu.

  • C.

    65Cu.

  • D.

    66Cu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}}$

+) Tính $\% {m_{Cu}}{\rm{ =  }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% $

+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}} = 35,5$

+) Gọi a là số khối trung bình của Cu

$ =  > {\rm{ }}\% {m_{Cu}}{\rm{ =  }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\%  = 47,228\% \,\,\, =  > a = 63,54\% $

+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

$ =  > \frac{{63.73{\rm{ }} + {\rm{ }}x.27{\rm{ }}}}{{100}} = 63,54{\rm{ }}\,\, =  > x = 65$

Vậy đồng vị còn lại là 65Cu

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.