Đề thi học kì 2 Hóa 9 - Đề số 3

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A.

    Benzen + Cl2 (as).

  • B.

    Benzen + H2 (Ni, p, to).    

  • C.

    Benzen + Br2 (dd).    

  • D.

    Benzen + HNO(đ)/H2SO(đ).

Câu 2 :

Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

  • A.

    metyl clorua.

  • B.

    natri axetat. 

  • C.

    etyl axetat.

  • D.

    etilen

Câu 3 :

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:

  • A.

    3                                

  • B.

    5                      

  • C.

    6                                

  • D.

    7

Câu 4 :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

  • A.

    Na2CO3.   

  • B.

    NaOH.   

  • C.

    NaCl.      

  • D.

    Na.

Câu 5 :

Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Câu 6 :

Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

  • A.

    tinh bột.         

  • B.

    saccarozơ.   

  • C.

    glucozơ.    

  • D.

    protein.

Câu 7 :

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

  • A.

    Do dầu không tan trong nước

  • B.

    Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

  • C.

    Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

  • D.

    Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Câu 8 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:

  • A.

    3 và 3                        

  • B.

    4 và 3              

  • C.

    4 và 4              

  • D.

    3 và 4

Câu 9 :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

  • A.

    CH4, C2H6, CCl4          

  • B.

    C2H6O, C2H4O2

  • C.

    HCHO, CaC2, C4H8

  • D.

    CH4, C2H6, C6H6

Câu 10 :

Chọn câu nói đúng

  • A.

    Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

  • B.

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

  • C.

    Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

  • D.

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Câu 11 :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

  • A.

    Metan        

  • B.

    Amino axit 

  • C.

    Etilen      

  • D.

    Etanol

Câu 12 :

Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:

  • A.

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:

    este và nước                  

  • B.

    glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri

  • C.

    glixerol và các axit béo

  • D.

    hỗn hợp nhiều axit béo

Câu 13 :

Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?

  • A.

    C3H8;  C2H2     .

  • B.

    C3H8;  C4H10

  • C.

    C4H10; C2H2

  • D.

    C4H10; C6H6(benzen)

Câu 14 :

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là

  • A.

    sự oxi hóa.     

  • B.

    sự khử.        

  • C.

    sự cháy. 

  • D.

    sự đông tụ

Câu 15 :

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

  • A.

    Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3  

  • B.

    Giấy quỳ tím và Na 

  • C.

    Na và AgNO3/NH3.

  • D.

    Na và dung dịch HCl         

Câu 16 :

Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là

  • A.

    C2H6O

  • B.

    C4H8O

  • C.

    C3H6O

  • D.

    C3H8O.

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là

  • A.

    CH4.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H8.

  • D.

    C4H10.

Câu 18 :

Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 19 :

Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

  • A.

    84,0 lít.

  • B.

    16,8 lít.

  • C.

    56,0 lít.           

  • D.

    44,8 lít

Câu 20 :

Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,02.

  • B.

    0,01.

  • C.

    0,015.

  • D.

    0,005.

Câu 21 :

Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A.

    tăng 56,4 gam.

  • B.

    giảm 28,2 gam.

  • C.

    giảm 56,4 gam.

  • D.

    tăng 28,2 gam

Câu 22 :

Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?

  • A.

    7115 kJ.          

  • B.

    246,8 kJ.

  • C.

    264,8 kJ.

  • D.

    284,6 kJ.

Câu 23 :

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là

  • A.

    5,60.            

  • B.

    22,4.   

  • C.

    8,36.     

  • D.

    20,16.

Câu 24 :

Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do

  • A.

    10o           

  • B.

    11,5o      

  • C.

    22,5o              

  • D.

    23o 

Câu 25 :

Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là

  • A.

    2,20 gam                 

  • B.

    20,2 gam           

  • C.

    12,2 gam     

  • D.

    19,2 gam

Câu 26 :

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

  • A.

    C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

  • B.

    C2H4, C2H6O, C2H4O2.

  • C.

    C2H6O, C2H4O2, C2H4

  • D.

    C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Câu 27 :

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A.

    10,8 gam

  • B.

    16,2 gam   

  • C.

    21,6 gam   

  • D.

    27,0 gam

Câu 28 :

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

  • A.

    27,64 gam       

  • B.

    43,90 gam   

  • C.

    34,56 gam

  • D.

    56,34 gam

Câu 29 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

  • A.

    Dung dịch Ag2O/NH3                  

  • B.

    H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

  • C.

    Dung dịch HCl                             

  • D.

    Quỳ tím, dung dịch NaOH

Câu 30 :

Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là

  • A.

    0,5 tấn.

  • B.

    5 tấn.

  • C.

    4,5 tấn.

  • D.

    0,45 tấn.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A.

    Benzen + Cl2 (as).

  • B.

    Benzen + H2 (Ni, p, to).    

  • C.

    Benzen + Br2 (dd).    

  • D.

    Benzen + HNO(đ)/H2SO(đ).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).

Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom

Câu 2 :

Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

  • A.

    metyl clorua.

  • B.

    natri axetat. 

  • C.

    etyl axetat.

  • D.

    etilen

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

PTHH: CH3COOH + C2H5-OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d,{{t}^{o}}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O

=> sản phẩm thu được là: etyl axetat

Câu 3 :

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:

  • A.

    3                                

  • B.

    5                      

  • C.

    6                                

  • D.

    7

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6

Câu 4 :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

  • A.

    Na2CO3.   

  • B.

    NaOH.   

  • C.

    NaCl.      

  • D.

    Na.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic

Lời giải chi tiết :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 5 :

Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

Câu 6 :

Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

  • A.

    tinh bột.         

  • B.

    saccarozơ.   

  • C.

    glucozơ.    

  • D.

    protein.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2 => X chứa C, H, O và N

=> X là protein

Câu 7 :

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

  • A.

    Do dầu không tan trong nước

  • B.

    Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

  • C.

    Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

  • D.

    Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

Câu 8 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:

  • A.

    3 và 3                        

  • B.

    4 và 3              

  • C.

    4 và 4              

  • D.

    3 và 4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).

Câu 9 :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

  • A.

    CH4, C2H6, CCl4          

  • B.

    C2H6O, C2H4O2

  • C.

    HCHO, CaC2, C4H8

  • D.

    CH4, C2H6, C6H6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6

Câu 10 :

Chọn câu nói đúng

  • A.

    Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

  • B.

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

  • C.

    Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

  • D.

    Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

Câu 11 :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

  • A.

    Metan        

  • B.

    Amino axit 

  • C.

    Etilen      

  • D.

    Etanol

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là etilen

PTHH: nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

Câu 12 :

Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:

  • A.

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:

    este và nước                  

  • B.

    glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri

  • C.

    glixerol và các axit béo

  • D.

    hỗn hợp nhiều axit béo

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.

(RCOO)3C3H5 + 3H2O $\overset{axit,{{t}^{o}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ C3H5(OH)3 + 3RCOOH

Câu 13 :

Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?

  • A.

    C3H8;  C2H2     .

  • B.

    C3H8;  C4H10

  • C.

    C4H10; C2H2

  • D.

    C4H10; C6H6(benzen)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8;  C4H10

Câu 14 :

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là

  • A.

    sự oxi hóa.     

  • B.

    sự khử.        

  • C.

    sự cháy. 

  • D.

    sự đông tụ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.

Câu 15 :

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

  • A.

    Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3  

  • B.

    Giấy quỳ tím và Na 

  • C.

    Na và AgNO3/NH3.

  • D.

    Na và dung dịch HCl         

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

- Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

Câu 16 :

Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là

  • A.

    C2H6O

  • B.

    C4H8O

  • C.

    C3H6O

  • D.

    C3H8O.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O

  1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol   →    x mol  → \(\frac{y}{2}\) mol

Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\)  (1)

Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4  (2)

Từ (1) vào (2) => x và y

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO

Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y

CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O

  1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol   →    x mol  → \(\frac{y}{2}\) mol

Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\)  (1)

Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4  (2)

Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6

Thay y = 6 vào (1) => x = 3

=> CTPT của Y là C3H6O

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là

  • A.

    CH4.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H8.

  • D.

    C4H10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1: Tìm n theo PTHH

PTHH:  ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$

+) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n

Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$

Cách 1:

PTHH:  ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$

Theo pt:                                                      $n$             $n + 1$

Theo đb:                                                     0,1              0,2

=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1

Vậy CTPT của ankan là: CH4

Cách 2: 

$\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$

Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$

Câu 18 :

Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br 

Câu 19 :

Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

  • A.

    84,0 lít.

  • B.

    16,8 lít.

  • C.

    56,0 lít.           

  • D.

    44,8 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH:  C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O

+) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\)

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$

PTHH:  C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O

                          0,75 mol     ←       0,5 mol

$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít

Câu 20 :

Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,02.

  • B.

    0,01.

  • C.

    0,015.

  • D.

    0,005.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1)

Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  x          x             x       mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  y          2y           y       mol

Từ \(  \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \)

Lời giải chi tiết :

Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02  (1)

Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  x          x             x       mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  y          2y           y       mol

\( =  > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\)

=> số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol

Câu 21 :

Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A.

    tăng 56,4 gam.

  • B.

    giảm 28,2 gam.

  • C.

    giảm 56,4 gam.

  • D.

    tăng 28,2 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol CO2 theo PT: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$

$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$

+) So sánh ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ với ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$=> mtăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$- ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ hoặc mgiảm = ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$- (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$)

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)$

Phương trình hóa học: 

${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$

   0,2             →           1,2      →     0,6   (mol)

$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$

   1,2              →                 1,2                            (mol)

$\Rightarrow {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=1,2.100=120(g)$

${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=1,2.44+0,6.18=63,6(g)<{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$

$\Rightarrow $ khối lượng dung dịch giảm là: $120-63,6=56,4(g)$

Câu 22 :

Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?

  • A.

    7115 kJ.          

  • B.

    246,8 kJ.

  • C.

    264,8 kJ.

  • D.

    284,6 kJ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tích chéo

Lời giải chi tiết :

1 mol etilen       tạo ra      1423kJ

0,2 mol etilen    tạo ra       \(\frac{{0,2.1423}}{1}\) = 284,6 kJ

Câu 23 :

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là

  • A.

    5,60.            

  • B.

    22,4.   

  • C.

    8,36.     

  • D.

    20,16.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol C2H5OH

+) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$

C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O

 0,3 mol → 0,9 mol

$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít

Câu 24 :

Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do

  • A.

    10o           

  • B.

    11,5o      

  • C.

    22,5o              

  • D.

    23o 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2

             0,1 mol           →         0,2 mol 

+) ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$

=> độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=\frac{18}{180}=0,1\,mol$

PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2

             0,1 mol           →         0,2 mol 

$=>{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,2.46=9,2\,gam$

Ta có: ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$

=> độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=\frac{11,5}{50}.100={{23}^{o}}$

Câu 25 :

Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là

  • A.

    2,20 gam                 

  • B.

    20,2 gam           

  • C.

    12,2 gam     

  • D.

    19,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn

+) mchất tan = $\frac{{{m}_{dd}}.C%}{100%}$ => 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5%

Lời giải chi tiết :

Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml

=> khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam

Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%

=> khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5%

=> 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam

Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn

Câu 26 :

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

  • A.

    C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

  • B.

    C2H4, C2H6O, C2H4O2.

  • C.

    C2H6O, C2H4O2, C2H4

  • D.

    C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Ancol tác dụng được với Na, không tác dụng được với Na2CO3

+) Axit tác dụng được với Na và Na2CO3

+) Hiđrocacbon ít tan trong nước

Lời giải chi tiết :

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH

=> C là C2H4O2

- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O

- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2

Câu 27 :

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A.

    10,8 gam

  • B.

    16,2 gam   

  • C.

    21,6 gam   

  • D.

    27,0 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol Ag theo PT: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag 

Lời giải chi tiết :

nglucozơ = $\frac{18}{180}$  = 0,1 mol

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

  0,1 mol                       →                0,2 mol

Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol

mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Câu 28 :

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

  • A.

    27,64 gam       

  • B.

    43,90 gam   

  • C.

    34,56 gam

  • D.

    56,34 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

Lời giải chi tiết :

msaccarozơ = $~\frac{34,2}{342}=0,1\text{ }mol$

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

     0,1 mol             →            0,1mol   →  0,1 mol

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

0,2 mol                      →                        0,4 mol

=> mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam

Câu 29 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

  • A.

    Dung dịch Ag2O/NH3                  

  • B.

    H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

  • C.

    Dung dịch HCl                             

  • D.

    Quỳ tím, dung dịch NaOH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là  axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Câu 30 :

Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là

  • A.

    0,5 tấn.

  • B.

    5 tấn.

  • C.

    4,5 tấn.

  • D.

    0,45 tấn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

+) Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen (LT) = metilen  

+) Hiệu suất phản ứng là 90% => mpolietilen thực tế 

Lời giải chi tiết :

nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen = metilen  

=> khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn

Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là

mpolietilen thực tế = 0,5.90% = 0,45 tấn

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.