Đề thi học kì 2 Hóa 9 - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Chất béo là
-
A.
một este
-
B.
este của glixerol
-
C.
este của glixerol và axit béo
-
D.
hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
-
A.
Phân hủy chất béo.
-
B.
Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
-
C.
Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
-
D.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
-
A.
2,1,2
-
B.
4,1,2
-
C.
6,1,2
-
D.
4,2,2
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
-
A.
Be, Fe, Ca, Cu.
-
B.
Ca, K, Mg, Al.
-
C.
Al, Zn, Co, Ca.
-
D.
Ni, Mg, Li, Cs.
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
-
A.
Dung dịch brom.
-
B.
Dung dịch iot.
-
C.
Dung dịch phenolphtalein.
-
D.
Dung dịch Ca(OH)2.
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Độ rượu là
-
A.
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
B.
số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
C.
số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
D.
số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
-
A.
C3H8; C2H2 .
-
B.
C3H8; C4H10
-
C.
C4H10; C2H2
-
D.
C4H10; C6H6(benzen)
Đường mía là loại đường nào dưới đây?
-
A.
Đường phèn
-
B.
Glucozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Saccarozơ
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
-
A.
Na2CO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
NaCl.
-
D.
Na.
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
-
A.
Tinh bột
-
B.
Chất béo
-
C.
Protein
-
D.
Etyl axetat
Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố
-
A.
Cacbon, hiđro.
-
B.
Cacbon, oxi.
-
C.
Cacbon, hiđro, oxi.
-
D.
Cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể
-
A.
gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
-
B.
đốt và ngửi, nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
-
C.
dùng quỳ tím.
-
D.
dùng phản ứng thủy phân.
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,02.
-
B.
0,01.
-
C.
0,015.
-
D.
0,005.
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
-
A.
11,7 gam.
-
B.
13,77 gam.
-
C.
14,625 gam.
-
D.
9,945 gam
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
-
A.
5,60.
-
B.
22,4.
-
C.
8,36.
-
D.
20,16.
Hòa tan hết 80 ml rượu etylic vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là
-
A.
80o
-
B.
40o
-
C.
20o
-
D.
46o
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
50,5%.
-
B.
25%.
-
C.
62,5%.
-
D.
80%.
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
-
A.
Na2CO3 khan.
-
B.
Na, nước.
-
C.
dung dịch Na2CO3.
-
D.
Cu, nước.
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
-
A.
60 gam.
-
B.
20 gam.
-
C.
40 gam.
-
D.
80 gam.
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
-
A.
Dung dịch Ag2O/NH3
-
B.
H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
-
C.
Dung dịch HCl
-
D.
Quỳ tím, dung dịch NaOH
Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là
-
A.
300
-
B.
500
-
C.
200
-
D.
100
Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:
…-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…
Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là
-
A.
-CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n
-
B.
-CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
-
C.
-CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n
-
D.
-CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
-
A.
4,48 lít và 50%
-
B.
6,72 lít và 75%
-
C.
4,48 lít và 75%
-
D.
6,72 lít và 50%
Lời giải và đáp án
Chất béo là
-
A.
một este
-
B.
este của glixerol
-
C.
este của glixerol và axit béo
-
D.
hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo
Đáp án : D
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Đáp án : D
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
-
A.
Phân hủy chất béo.
-
B.
Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
-
C.
Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
-
D.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Đáp án : D
Xà phòng được điều chế bằng cách: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
-
A.
2,1,2
-
B.
4,1,2
-
C.
6,1,2
-
D.
4,2,2
Đáp án : B
Xem lại đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: 4,1,2
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Đáp án : C
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).
Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
-
A.
Be, Fe, Ca, Cu.
-
B.
Ca, K, Mg, Al.
-
C.
Al, Zn, Co, Ca.
-
D.
Ni, Mg, Li, Cs.
Đáp án : D
Dựa vào bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi :
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong nhóm, ta có:
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs.
Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu.
Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al
Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
-
A.
Dung dịch brom.
-
B.
Dung dịch iot.
-
C.
Dung dịch phenolphtalein.
-
D.
Dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án : B
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : D
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Độ rượu là
-
A.
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
B.
số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
C.
số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
D.
số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án : A
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án : D
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
-
A.
C3H8; C2H2 .
-
B.
C3H8; C4H10
-
C.
C4H10; C2H2
-
D.
C4H10; C6H6(benzen)
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Đường mía là loại đường nào dưới đây?
-
A.
Đường phèn
-
B.
Glucozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Saccarozơ
Đáp án : D
Đường mía là loại đường saccarozơ
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Đáp án : C
Phản ứng cháy của axit axetic là:
$C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
=> tổng hệ số là: 1 + 2 + 2 + 2 = 7
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
-
A.
Na2CO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
NaCl.
-
D.
Na.
Đáp án : D
Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
-
A.
Tinh bột
-
B.
Chất béo
-
C.
Protein
-
D.
Etyl axetat
Đáp án : A
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột
(-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ)
Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố
-
A.
Cacbon, hiđro.
-
B.
Cacbon, oxi.
-
C.
Cacbon, hiđro, oxi.
-
D.
Cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
Đáp án : D
Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố: Cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể
-
A.
gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
-
B.
đốt và ngửi, nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
-
C.
dùng quỳ tím.
-
D.
dùng phản ứng thủy phân.
Đáp án : B
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể đốt và ngửi, nếu có mùi khét (giống mùi tóc cháy) là vải bằng tơ tằm, vải bằng bông đốt không có mùi khét (giống mùi đốt gỗ) vì bông làm từ xenlulozơ còn vải tơ tằm làm từ protein.
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Đáp án : C
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Đáp án : A
Cách 1: Tìm n theo PTHH
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
+) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n
Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$
Cách 1:
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
Theo pt: $n$ $n + 1$
Theo đb: 0,1 0,2
=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1
Vậy CTPT của ankan là: CH4
Cách 2:
$\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$
Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,02.
-
B.
0,01.
-
C.
0,015.
-
D.
0,005.
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1)
Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y 2y y mol
Từ \( \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \)
Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02 (1)
Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y 2y y mol
\( = > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\)
=> số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
-
A.
11,7 gam.
-
B.
13,77 gam.
-
C.
14,625 gam.
-
D.
9,945 gam
Đáp án : B
+) Tính số mol benzen theo PT: C6H6 + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr
+) Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}~=~\frac{23,55}{157}=0,15\text{ }mol$
Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr
0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol)
mbenzen theo lí thuyết = 0,15.78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng là: mbenzen = \(\frac{{11,7}}{{85\% }} = 13,77\,gam\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
-
A.
5,60.
-
B.
22,4.
-
C.
8,36.
-
D.
20,16.
Đáp án : D
+) Tính số mol C2H5OH
+) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$
C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
0,3 mol → 0,9 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít
Hòa tan hết 80 ml rượu etylic vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là
-
A.
80o
-
B.
40o
-
C.
20o
-
D.
46o
Đáp án : C
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=\frac{80}{400}.100={{20}^{o}}$
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
50,5%.
-
B.
25%.
-
C.
62,5%.
-
D.
80%.
Đáp án : C
PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4,{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3-COOC2H5 + H2O
+) lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
=> khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
=> hiệu suất phản ứng $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100\%$
${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{60}{60}=1\,mol;\,\,{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{100}{46}\approx 2,17\,mol$
PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4,{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3-COOC2H5 + H2O
Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol
=> khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
=> hiệu suất phản ứng $H=\frac{55}{88}.100\%=62,5\%$
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
-
A.
Na2CO3 khan.
-
B.
Na, nước.
-
C.
dung dịch Na2CO3.
-
D.
Cu, nước.
Đáp án : C
Dựa vào tính axit của axit axetic và tính tan của etyl axetat
- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.
- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
-
A.
60 gam.
-
B.
20 gam.
-
C.
40 gam.
-
D.
80 gam.
Đáp án : D
+) Tính số mol C6H12O6 theo PT: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
nAg = $\frac{86,4}{108}=0,8\,mol$
Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ = $\frac{1}{2}.{{n}_{Ag}}~=\frac{1}{2}.0,8=0,4\text{ }mol$
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
0,4 → 0,8 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,8 → 0,8 mol
$=>{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}\text{=}0,8.100\text{ = }80\,gam$
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
-
A.
Dung dịch Ag2O/NH3
-
B.
H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
-
C.
Dung dịch HCl
-
D.
Quỳ tím, dung dịch NaOH
Đáp án : B
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là
-
A.
300
-
B.
500
-
C.
200
-
D.
100
Đáp án : B
+) Mắt xích của polietilen là -CH2-CH2- => Mmắt xích
+) Mpolime = n . Mmắt xích => n
nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n
Mắt xích của polietilen là -CH2-CH2- => Mmắt xích = 28
Ta có: Mpolime = n . Mmắt xích => 28.n = 14000 => n = 500
Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:
…-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…
Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là
-
A.
-CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n
-
B.
-CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
-
C.
-CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n
-
D.
-CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
Đáp án : C
Viết lại công thức cấu tạo của cao su Buna là:
…(-CH2-CH=CH-CH2-)(CH2-CH=CH-CH2-)(CH2-CH=CH-CH2-)…
=> công thức một mắt xích là -CH2-CH=CH-CH2-
=> công thức tổng quát của cao su Buna là [-CH2-CH=CH-CH2-]n
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
-
A.
4,48 lít và 50%
-
B.
6,72 lít và 75%
-
C.
4,48 lít và 75%
-
D.
6,72 lít và 50%
Đáp án : A
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${{C}_{2}}{{H}_{4}}$ tham gia phản ứng
Pthh: ${{C}_{2}}{{H}_{4}}+B{{r}_{2}}\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}B{{r}_{2}}$
0,1 ← 0,1 (mol)
- Đốt cháy:
Pthh: $C{{H}_{4}}+2{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
$x$ → $x$ → $2x$ (mol)
${{C}_{2}}{{H}_{4}}+3{{O}_{2}}\to 2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
0,1 → 0,2 → 0,2 (mol)
=> x
Gọi ${n_{C{H_4}}} = x(mol)$, ${n_{{C_2}{H_4}}} = y(mol)$
${n_{B{r_2}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)$, ${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)$, ${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol)$
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${C_2}{H_4}$ tham gia phản ứng
Pthh: ${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$
0,1 ← 0,1 (mol)
- Đốt cháy:
Pthh: $C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O$
$x$ → $x$ → $2x$ (mol)
${C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O$
0,1 → 0,2 → 0,2 (mol)
$\begin{array}{l} \Rightarrow x + 0,2 = 0,3\\ \Rightarrow x = 0,1(mol)\end{array}$
$\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{hh}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2 \cdot 22,4 = 4,48(l)\\ \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,1 \cdot 22,4}}{{4,48}} \cdot 100\% = 50\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% - 50\% = 50\% \end{array}$