Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 3
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là
-
A.
oxi hóa tạp chất
-
B.
oxi hóa cacbon
-
C.
oxi hóa một phần Fe
-
D.
cả A, B, C đều xảy ra
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
-
A.
Fe
-
B.
Zn
-
C.
Cu
-
D.
Mg
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
-
A.
$CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaOH$
-
C.
$CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}$
-
D.
$Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O$
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgSO4.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
-
A.
Mg.
-
B.
Cu.
-
C.
KOH.
-
D.
Fe.
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
-
A.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
-
B.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
-
C.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
-
D.
Tác dụng với oxit axit và axit.
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
-
A.
Al.
-
B.
Fe.
-
C.
Mg.
-
D.
Cu.
Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?
-
A.
Hiđro clorua
-
B.
Hiđro florua
-
C.
Hiđro bromua
-
D.
Hiđro iotua
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
-
A.
các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
-
B.
nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
-
C.
nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
-
D.
nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức
-
A.
CaCO3
-
B.
HCl
-
C.
Mg(OH)2
-
D.
CuO
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết
rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
-
A.
Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.
-
B.
NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
-
C.
CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3.
-
D.
CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa hồng.
-
B.
Xuất hiện kết tủa trắng.
-
C.
Xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
D.
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
-
A.
oxit axit
-
B.
oxit trung tính
-
C.
oxit bazơ
-
D.
oxit lưỡng tính
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
-
A.
H2SO4 đặc.
-
B.
P2O5 khan.
-
C.
NaOH rắn.
-
D.
CuSO4 khan.
Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,25M.
-
C.
1,35M.
-
D.
1,20M.
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
-
A.
60 gam
-
B.
40 gam
-
C.
50 gam
-
D.
73 gam
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
-
A.
12,0 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
14,4 gam.
-
D.
18,0 gam.
Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
-
A.
Zn
-
B.
Fe
-
C.
Mg
-
D.
Al
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
-
A.
quỳ tím và dung dịch BaCl2.
-
B.
quỳ tím và dung dịch KOH.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
-
A.
13,8 gam
-
B.
27,8 gam
-
C.
45,2 gam
-
D.
27,6g
Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:
-
A.
0,4 mol
-
B.
0,2 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,25 mol
Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
-
A.
Ag
-
B.
Li
-
C.
K
-
D.
Na
Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Mg.
-
D.
Al.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Lời giải và đáp án
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là
-
A.
oxi hóa tạp chất
-
B.
oxi hóa cacbon
-
C.
oxi hóa một phần Fe
-
D.
cả A, B, C đều xảy ra
Đáp án : D
Vai trò của oxi là để oxi hóa các chất
Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
-
A.
Fe
-
B.
Zn
-
C.
Cu
-
D.
Mg
Đáp án : B
- Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Sử dụng kim loại có mức độ hoạt động mạnh hơn Cu để có phản ứng hóa học với dd CuSO4 mà không phản ứng với dd ZnSO4.
- Loại phương án Fe và Cu.
- Đối với Mg và Zn, xét xem sử dụng kim loại nào phù hợp nhất để sau phản ứng chỉ thu được dd Zn(SO4) tinh khiết.
- Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
- Không dùng Mg vì có phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓
Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
-
A.
$CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaOH$
-
C.
$CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}$
-
D.
$Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O$
Đáp án : D
Quá trình tạo thạch nhũ là quá trình tạo ra CaCO3
Sự hình thành thạch nhũ: $Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} \downarrow + C{O_2} + {H_2}O$
Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): $CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}$
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(NO3)2.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgSO4.
Đáp án : C
Chất kết tủa có chứa gốc Cl là AgCl và PbCl2
Chất tạo kết tủa trắng với HCl là AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO3
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
-
A.
Mg.
-
B.
Cu.
-
C.
KOH.
-
D.
Fe.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ Tác dụng với oxit baz ơ, ba zơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
+ Tác dụng với muối (đk: tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi)
A. Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2↑
B. Loại vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
C. 2KOH + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2O
D. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
-
A.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
-
B.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
-
C.
Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
-
D.
Tác dụng với oxit axit và axit.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan.
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì: làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Đáp án : B
Cần thuộc bảng nguyên tố hóa học trong SGK, những chất có màu xanh là phi kim
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Đáp án : C
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
-
A.
Al.
-
B.
Fe.
-
C.
Mg.
-
D.
Cu.
Đáp án : D
HCl chỉ tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa của kim loại
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl => chất rắn T là Cu
Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?
-
A.
Hiđro clorua
-
B.
Hiđro florua
-
C.
Hiđro bromua
-
D.
Hiđro iotua
Đáp án : A
Clo tác dụng với hiđro tạo thành hiđro clorua
H2 + Cl2 → 2HCl
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
-
A.
các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
-
B.
nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
-
C.
nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
-
D.
nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Đáp án : A
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức
-
A.
CaCO3
-
B.
HCl
-
C.
Mg(OH)2
-
D.
CuO
Đáp án : B
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất HCl vì
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 còn NaCl không tác dụng nên không có hiện tượng
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết
rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
-
A.
Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.
-
B.
NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
-
C.
CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3.
-
D.
CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Đáp án : A
Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng
A là Pb(NO3)2 vì kim loại Pb rất độc
B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn
C là CaCO3. CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy
CaCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CaO + CO2↑
D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa hồng.
-
B.
Xuất hiện kết tủa trắng.
-
C.
Xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
D.
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Đáp án : B
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
-
A.
oxit axit
-
B.
oxit trung tính
-
C.
oxit bazơ
-
D.
oxit lưỡng tính
Đáp án : A
Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
-
A.
H2SO4 đặc.
-
B.
P2O5 khan.
-
C.
NaOH rắn.
-
D.
CuSO4 khan.
Đáp án : C
Chất làm khô được khí CO2 là chất có tính háo nước(hút nước hoặc phản ứng với nước) nhưng không phản ứng được với CO2
NaOH rắn không làm khô được khí CO2 vì có phản ứng với CO2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O
Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : FeCl3
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,25M.
-
C.
1,35M.
-
D.
1,20M.
Đáp án : B
+) tính theo PTHH: nHCl = 2.nMgO
+)${C_M} = \frac{n}{V}$
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,5}}{{0,4}} = 1,25M$
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
-
A.
60 gam
-
B.
40 gam
-
C.
50 gam
-
D.
73 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol HCl theo PT: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
+) Từ số mol tính khối lượng HCl => khối lượng dd HCl
nCaO = 0,1 mol
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 mol → 0,2 mol
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
=> Khối lượng dd HCl đã dùng là: ${{m}_{HCl}}=\frac{7,3.100\%}{14,6\%}=50\,(gam)$
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
-
A.
12,0 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
14,4 gam.
-
D.
18,0 gam.
Đáp án : C
+) Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
+) Gọi ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Từ PTHH, tính số mol NaOH và CO2 theo Na2CO3 và NaHCO3 => tính x
C + O2 → CO2
+) nC = nCO2
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
x ← 2x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3
1,4x ← 1,4x ← 1,4x
=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5
=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol
C + O2 → CO2
=> nC = nCO2 = 1,2 mol
=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam
Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
-
A.
Zn
-
B.
Fe
-
C.
Mg
-
D.
Al
Đáp án : A
+) Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
+) Từ PTHH, tính số mol A theo số mol H2
+) Áp dụng công thức: $m = M.n{\text{ }} = > A = \frac{m}{n}$
${n_{{H_2}}} = 0,1\,\,mol$
Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
$\frac{{0,2}}{n}$ ← 0,1 mol
Áp dụng công thức: $m = M.n{\text{ }} = > A = \frac{m}{n} = \frac{{6,5}}{{\frac{{0,2}}{n}}} = > A = 32,5n$
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
32,5 (loại) |
65 (Zn) |
97,5 (loại) |
130 (loại) |
Kim loại A là Zn
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
-
A.
quỳ tím và dung dịch BaCl2.
-
B.
quỳ tím và dung dịch KOH.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Đáp án : A
+) Nhận biết axit và bazơ bằng quỳ tím
+) Nhận biết 2 axit còn lại bằng dựa vào tính chất riêng của H2SO4
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:
+ Có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
-
A.
13,8 gam
-
B.
27,8 gam
-
C.
45,2 gam
-
D.
27,6g
Đáp án : D
PTHH xảy ra: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Dựa vào phương trình hóa học. Tính số mol K2CO3 theo số mol chất phản ứng hết.
({n_{CO2}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)
\({n_{KOH}} = {{28} \over {56}} = 0,5mol \Rightarrow {n_{KOH}} > 2{n_{CO2}}\)
=> CO2 phản ứng hết. KOH dư. Mọi tính toán theo CO2
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Bđ 0,2 0,5 (mol)
Pư 0,2 0,4 0,2 (mol)
Sau - 0,1 0,2 (mol)
mK2CO3 =0,2 . 138 = 27,6(gam)
Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:
-
A.
0,4 mol
-
B.
0,2 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,25 mol
Đáp án : B
Bài toán cho số liệu 2 chất tham gia phản ứng => đây là bài toán lượng chất hết dư
Viết PTHH xảy ra, xét xem chất nào phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
n CaCO3 = m CaCO3 : M CaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol
nHCl = VHCl . CM HCl = 0,2 . 3 = 0,6 mol
PTHH: CaCO3 + 2HCl→ CaCl2 + H2O + CO2↑
Tỉ lệ: 1 2
Pứ: 0,2 mol 0,6 mol
Ta có \({{{n_{CaC{O_3}}}} \over 1} < {{{n_{HCl}}} \over 2}(0,2 < 0,3)\)
=> CaCO3 phản ứng hết và HCl còn dư
nHCl phản ứng = 2nCaCO3 = 0,4 mol
=> nHCl dư = nHCl – nHCl phản ứng = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
-
A.
Ag
-
B.
Li
-
C.
K
-
D.
Na
Đáp án : D
Phương pháp :
CT của muối clorua của M là MCl
2M + Cl2 → 2MCl
Ta có PTHH
2M + Cl2 → 2MCl
→
→mMCl = .(M+35,5) =11,7 → M =23 (Na)
Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Mg.
-
D.
Al.
Đáp án : D
Để làm sạch muối nhôm cần phải loại bỏ muối FeCl2 mà vẫn giữ sạch muối AlCl3.
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe. Sau đó lọc bỏ Fe sẽ thu được muối AlCl3 tinh khiết
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
0,4 mol.
-
D.
0,25 mol.
Đáp án : A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 mol ← 0,3 mol
=> nAl dư = 0,2 mol
Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,2 mol → 0,3 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 mol ← 0,1 mol
=> ∑nAl ban đầu = nAl dư + nAl phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Đáp án : A
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
+) Tính số mol Fe => tính số mol Cl2 theo số mol Fe
nFe = 0,2 mol
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
0,2 → 0,3 mol
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224
-
B.
0,560
-
C.
0,112
-
D.
0,448
Đáp án : D
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng => a
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng
=> 28a + m = 44a + m – 0,32
=> a = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít