Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 2
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Các oxit tác dụng được với nước là
-
A.
PbO2, K2O, SO3.
-
B.
BaO, K2O, SO2.
-
C.
Al2O3, NO, SO2.
-
D.
CaO, FeO, NO2.
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
-
A.
CaO, CuO
-
B.
CO, Na2O.
-
C.
CO2, SO2
-
D.
P2O5, MgO
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
HNO3.
-
D.
HCl.
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
-
A.
pH = 8
-
B.
pH = 12
-
C.
pH = 10
-
D.
pH = 14
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
-
A.
Muối và khí hiđro.
-
B.
Muối và nước.
-
C.
Dung dịch bazơ.
-
D.
Muối.
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
-
A.
Chỉ có Cu
-
B.
Cu và Al
-
C.
Fe và Al
-
D.
Chỉ có Al
SO2 là
-
A.
oxit trung tính
-
B.
oxit axit
-
C.
oxit lưỡng tính
-
D.
oxit bazơ
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
-
A.
1,12 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
22,4 lít.
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
-
A.
Na2CO3, Na2SO3, NaCl
-
B.
CaCO3, Na2SO3, BaCl2
-
C.
CaCO3, BaCl2, MgCl2
-
D.
BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
-
A.
K, Al, Mg, Cu, Fe.
-
B.
Cu, Fe, Mg, Al, K.
-
C.
Cu, Fe, Al, Mg, K.
-
D.
K,Cu, Al, Mg, Fe.
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
K2O.
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
-
A.
1,5 lít.
-
B.
0,5 lít.
-
C.
1,6 lít.
-
D.
1,0 lít.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
-
A.
0,27
-
B.
2,70
-
C.
0,54
-
D.
1,12
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
-
A.
Cl2.
-
B.
CO2.
-
C.
SO2.
-
D.
O2
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
-
A.
15
-
B.
10
-
C.
20
-
D.
25
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
-
A.
0,8M và 0,6M.
-
B.
1M và 0,5M.
-
C.
0,6M và 0,7M.
-
D.
0,2M và 0,9M.
Lời giải và đáp án
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
-
A.
Chiều nguyên tử khối tăng dần.
-
B.
Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
C.
Tính kim loại tăng dần.
-
D.
Tính phi kim tăng dần.
Đáp án : B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Đáp án : B
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
-
A.
Na2O, SO3, CO2 .
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, SO3, P2O5.
-
D.
CaO, BaO, Na2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì oxit đó là oxit bazo
A loại vì SO3 và CO2 là oxit axit
B loại vì có P2O5 là oxit axit
C loại vì có SO3 và P2O5 là oxit axit
Các oxit tác dụng được với nước là
-
A.
PbO2, K2O, SO3.
-
B.
BaO, K2O, SO2.
-
C.
Al2O3, NO, SO2.
-
D.
CaO, FeO, NO2.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ
Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.
BaO + H2O → Ba(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
-
A.
CaO, CuO
-
B.
CO, Na2O.
-
C.
CO2, SO2
-
D.
P2O5, MgO
Đáp án : C
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
=> CO2; SO2 thỏa mãn
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
-
A.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
-
B.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
-
C.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
-
D.
Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Đáp án : B
Ghi nhớ sự đổi màu của quỳ tím trong các môi trường axit, bazơ. Từ đó xác định được NaOH có môi trường gì => sự đổi màu của quỳ tím
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Muối kali nitrat (KNO3):
-
A.
không tan trong trong nước.
-
B.
tan rất ít trong nước.
-
C.
tan nhiều trong nước.
-
D.
không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Đáp án : C
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
HNO3.
-
D.
HCl.
Đáp án : A
Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng.
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
-
A.
pH = 8
-
B.
pH = 12
-
C.
pH = 10
-
D.
pH = 14
Đáp án : D
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn
=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
-
A.
Ăn mòn vật lý.
-
B.
Ăn mòn hóa học.
-
C.
Ăn mòn sinh học.
-
D.
Ăn mòn toán học.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
-
A.
Muối và khí hiđro.
-
B.
Muối và nước.
-
C.
Dung dịch bazơ.
-
D.
Muối.
Đáp án : B
Axit + bazơ → muối và nước
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
-
A.
Chỉ có Cu
-
B.
Cu và Al
-
C.
Fe và Al
-
D.
Chỉ có Al
Đáp án : B
Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.
SO2 là
-
A.
oxit trung tính
-
B.
oxit axit
-
C.
oxit lưỡng tính
-
D.
oxit bazơ
Đáp án : B
Dựa vào thành phần nguyên tử của SO2 để kết luận
SO2 được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO2 là một oxit axit.
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
-
A.
1,12 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
22,4 lít.
Đáp án : B
- Đổi số mol Zn
- Viết PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
- Tính số mol H2 theo số mol của Zn => VH2 (đktc) = nH2 . 22,4 = ? (lít)
\({n_{Zn}} = \dfrac{{6,5}}{{65}} = 0,1\,(mol)\)
PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
VH2(đktc) = 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Đáp án : A
Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3
Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2
Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3
Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
-
A.
Na2CO3, Na2SO3, NaCl
-
B.
CaCO3, Na2SO3, BaCl2
-
C.
CaCO3, BaCl2, MgCl2
-
D.
BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Đáp án : B
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Loại A vì NaCl không phản ứng
Loại C vì MgCl2 không phản ứng
Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
-
A.
K, Al, Mg, Cu, Fe.
-
B.
Cu, Fe, Mg, Al, K.
-
C.
Cu, Fe, Al, Mg, K.
-
D.
K,Cu, Al, Mg, Fe.
Đáp án : C
Vậy thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe,Al, Mg, K.
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
K2O.
Đáp án : C
+) Đặt công thức hóa học của oxit là MO → CTPT của bazơ là M(OH)2
+) Tính khối lượng của bazơ => số mol MO = số mol M(OH)2
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH: MO + H2O → M(OH)2
Ta có: $m{{M{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{8,55.200}}{{100}} = 17,1\,\,gam$
Theo phương trình, ta có: ${n_{MO}} = {n_{M{{(OH)}_2}}} = > \dfrac{{15,3}}{{M + 16}} = \dfrac{{17,1}}{{M + 34}} = > \,\,M = 137$
=> kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,3M
-
C.
0,4M
-
D.
0,5M
Đáp án : B
+) Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
+) Từ số mol CO2 => tính số mol K2CO3
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít
$ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M$
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
-
A.
1,5 lít.
-
B.
0,5 lít.
-
C.
1,6 lít.
-
D.
1,0 lít.
Đáp án : C
Tính số mol NaOH theo 2PT:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4.0,5 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,4\,\,mol$
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,4 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
$ = > {V_{NaOH}} = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6$ lít
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
Đáp án : A
Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
-
A.
0,27
-
B.
2,70
-
C.
0,54
-
D.
1,12
Đáp án : C
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
x → 0,5x → 0,5x
+) moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
x → 0,5x → 0,5x
Oxit ban đầu là Fe2O3, oxit sau phản ứng là Al2O3
=> moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ = 0,58 gam
=> 0,5x.160 – 0,5x.102 = 0,58 => x = 0,02 mol
=> mAl = 0,02.27 = 0,54 gam
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
-
A.
Cl2.
-
B.
CO2.
-
C.
SO2.
-
D.
O2
Đáp án : B
Trong bình chữa cháy chứa khí CO2
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
-
A.
15
-
B.
10
-
C.
20
-
D.
25
Đáp án : B
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
CO + FeO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + CO2
+) ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$
+) Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,A}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,{\mathbf{B}}}}$ => tính số mol CO2
B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
CO + FeO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + CO2
Từ PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,A}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,{\mathbf{B}}}}$
=> 28a + 15,2 = 44a + 13,6 => a = 0,1 mol
B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> mkết tủa = 0,1.100 = 10 gam
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
-
A.
0,8M và 0,6M.
-
B.
1M và 0,5M.
-
C.
0,6M và 0,7M.
-
D.
0,2M và 0,9M.
Đáp án : A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4 (**)
Từ (*) và (**) => x = ? và y = ? từ đó tính được nồng độ của mỗi chất.
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4
=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6
Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M