Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 4
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố oxi và hiđro trong H2O lần lượt là:
-
A.
1:8.
-
B.
8:1.
-
C.
1:2.
-
D.
2:16.
Khí nitơ trong không khí chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
-
A.
11%.
-
B.
21%.
-
C.
68%.
-
D.
78%.
Khí oxi có thể thu bằng phương pháp đẩy nước vì:
-
A.
Khí oxi nhẹ hơn nước.
-
B.
Khí oxi khó hóa lỏng.
-
C.
Khí oxi tan nhiều trong nước.
-
D.
Khí oxi tan ít trong nước.
Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
-
A.
FeO, SiO3, MgO.
-
B.
P2O5, CO2, SO3.
-
C.
CaO, Na2O, Fe3O4.
-
D.
N2O5, BaO, SO2.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
-
A.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
-
B.
O2 + 4Na 2Na2O
-
C.
CaO + H2O ⟶ Ca (OH)2
-
D.
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 ↑
Khí hiđro được ứng dụng trong đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại vì:
-
A.
là chất khí nhẹ nhất.
-
B.
khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
-
C.
chiếm oxi trong hợp chất oxit.
-
D.
tan rất nhiều trong nước.
Một oxit của sắt trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Công thức của oxit là:
-
A.
FeO.
-
B.
Fe3O5.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Muốn điều chế 2,24 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là:
-
A.
31,6 gam.
-
B.
39,5 gam.
-
C.
41,5 gam.
-
D.
47,4 gam.
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 2,4 gam cacbon trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). Khối lượng chất dư sau phản ứng là
-
A.
1,2 gam.
-
B.
2,4 gam.
-
C.
4,8 gam.
-
D.
6,4 gam.
Để nhận biết khí H2 ta dẫn khí H2 đi qua:
-
A.
Bột Cu nung nóng.
-
B.
DUng dịch Cu(OH)2.
-
C.
Bột CuO nung nóng.
-
D.
Dung dịch CuCl2.
Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để tạo ra được 1,8 gam nước là:
-
A.
2,24 lit.
-
B.
3,36 lit.
-
C.
4,48 lit.
-
D.
5,60 lit.
Tên gọi của hợp chất H2CO3 là:
-
A.
Axit cacbohiđric.
-
B.
Axit cacbonat.
-
C.
Axit cacbonic.
-
D.
Axit cacbonơ.
Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau:
S + O2 A
H2 + CuO ⟶ B + H2O↑
2Fe + O2 ⟶ 2C
Zn + 2HCl ⟶ D + H2↑
-
A.
SO2, Cu, Fe3O4, ZnCl2.
-
B.
SO3, Cu, FeO, ZnCl.
-
C.
SO2, Cu, FeO, ZnCl2.
-
D.
SO3, Cu, Fe2O3, ZnCl.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaNO3?
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Ba(OH)2.
-
C.
H2O.
-
D.
CaCl2.
Hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kim loại Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí H2. Khối lượng axit HCl cần dùng và thể tích khí H2 (đktc) là:
-
A.
1,46 gam và 4,48 lít.
-
B.
2,92 gam và 2,24 lít.
-
C.
0,73 gam và 6,72 lít.
-
D.
2,19 gam và 3,36 lít.
Biện pháp nào không được sử dụng để chống ô nhiễm nguồn nước?
-
A.
Xử lý rác sinh hoạt đúng cách.
-
B.
Xử lý nước thải đúng cách.
-
C.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
-
D.
Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
Hòa tan 1 ít Na2O vào nước, dung dịch thu được làm cho giấy quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Vàng.
-
D.
Trắng.
Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?
-
A.
4P + 5O2 2P2O5.
-
B.
2KClO3 2KCl + 3O2.
-
C.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
-
D.
HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O.
Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Zn và H2SO4(loãng).
-
B.
Zn và H2O.
-
C.
MnO2 và HCl.
-
D.
CH4 và HCl.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các axit?
-
A.
MgO, Na2O, K2O, Fe2O3.
-
B.
HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4.
-
C.
Ba(OH)2, H2SO3, Na2SO3, P2O5.
-
D.
Na2SO4, NaCl, CaCO3, KNO3.
Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
-
A.
Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
-
B.
Khí hiđro nặng hơn không khí.
-
C.
Khí hiđro ít tan trong nước.
-
D.
Khí hiđro tan nhiều trong nước.
Cho các chất NaCl, NaHCO3, Ca(NO3)2, KH2PO4, Al2(SO4)3. Trong đó gồm:
-
A.
3 muối axit và 2 muối trung hòa.
-
B.
4 muối axit và 1 muối trung hòa.
-
C.
1 muối axit và 4 muối trung hòa.
-
D.
2 muối axit và 3 muối trung hòa.
Thành phần theo thể tích của không khí là:
-
A.
21% khí Nitơ, 78% khí Oxi, 1% các khí khác.
-
B.
21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% các khí khác.
-
C.
1% khí Oxi, 21% khí Nitơ, 78% các khí khác.
-
D.
1% khí Nitơ, 21% các khí khác, 78% khí Oxi.
Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi là:
-
A.
Sắt(III) oxit.
-
B.
Sắt(III) sunfit.
-
C.
Sắt(III) sunfat.
-
D.
Sắt(III) sunfua.
Khẳng định nào sau đây là không đúng về khí hiđro?
-
A.
Hiđro là khí không màu, không mùi.
-
B.
Hiđro có thể tác dụng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao.
-
C.
Hiđro là khí nhẹ nhất.
-
D.
Hiđro tác dụng với oxi, 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Tiến hành làm nổ hỗn hợp gồm 3,36 lít H2 và 1,12 lít O2 (đktc) thì thu được tối đa bao nhiêu gam nước?
-
A.
1,9 gam.
-
B.
18 gam.
-
C.
1,8 gam.
-
D.
2,7 gam.
Cho một cây nến đang cháy vào bình thủy tinh rồi đậy kín. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Nến cháy nhỏ dần rồi tắt.
-
B.
Nến cháy to hơn.
-
C.
Nến tắt ngay.
-
D.
Nến cháy to hơn rồi tắt.
Chất nào sau đây là bazơ tan trong nước (kiềm)?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
Al(OH)3 .
-
C.
Mg(OH)2.
-
D.
NaOH.
Điền chất còn thiếu vào phương trình sau:
CaO + H2O ⟶ …
3H2+ Fe2O3 ⟶ 2Fe + ….
2Al + 6HCl ⟶ … + 3 H2O
P2O5 + 3H2O ⟶ …
-
A.
Ca(OH)2, H2O, AlCl3, H3PO4.
-
B.
Ca2O, H2O, AlCl, H3PO4.
-
C.
Ca(OH)2, H2, AlCl3, H3PO3.
-
D.
Ca2O, H2, AlCl3, H3PO4.
Hoàn tan hoàn toàn 13 gam kẽm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng. Khối lượng muối kẽm thu được và thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) là
-
A.
32,2 gam và 4,48 lít.
-
B.
38 gam và 2,24 lít.
-
C.
32,4 gam và 8,96 lít.
-
D.
32 gam và 1,12 lít.
Lời giải và đáp án
Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố oxi và hiđro trong H2O lần lượt là:
-
A.
1:8.
-
B.
8:1.
-
C.
1:2.
-
D.
2:16.
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính khối lượng.
mH = 2.1 = 2 gam; mO = 1.16 = 16 gam.
⟹ mO:mH = 16:2 = 8:1.
Khí nitơ trong không khí chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
-
A.
11%.
-
B.
21%.
-
C.
68%.
-
D.
78%.
Đáp án : D
Dựa vào thành phần của không khí.
Thành phần không khí trên Trái Đất:
- Khí Nitơ (78%).
- Khí Oxi (21%).
- Hơi nước và các khí khác (1%).
Khí oxi có thể thu bằng phương pháp đẩy nước vì:
-
A.
Khí oxi nhẹ hơn nước.
-
B.
Khí oxi khó hóa lỏng.
-
C.
Khí oxi tan nhiều trong nước.
-
D.
Khí oxi tan ít trong nước.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của oxi.
Khí oxi có thể thu bằng phương pháp đẩy nước vì khí oxi tan ít trong nước.
Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
-
A.
FeO, SiO3, MgO.
-
B.
P2O5, CO2, SO3.
-
C.
CaO, Na2O, Fe3O4.
-
D.
N2O5, BaO, SO2.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm oxit axit.
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Những chất là oxit axit là P2O5, CO2, SO3.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
-
A.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
-
B.
O2 + 4Na 2Na2O
-
C.
CaO + H2O ⟶ Ca (OH)2
-
D.
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 ↑
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm phản ứng phân hủy.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Khí hiđro được ứng dụng trong đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại vì:
-
A.
là chất khí nhẹ nhất.
-
B.
khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
-
C.
chiếm oxi trong hợp chất oxit.
-
D.
tan rất nhiều trong nước.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của hiđro.
Khí hiđro được ứng dụng trong đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại vì khi cháy tỏa nhiều nhiệt
Một oxit của sắt trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Công thức của oxit là:
-
A.
FeO.
-
B.
Fe3O5.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính tỉ lệ phần trăm.
\(\% {m_{FeO}} = \frac{{16.100\% }}{{56 + 16}} = 22,22\% \)
\(\% {m_{F{e_3}{O_5}}} = \frac{{16.5.100\% }}{{56.3 + 16.5}} = 32,26\% \)
\(\% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16.3.100\% }}{{56.2 + 16.3}} = 30\% \)
\(\% {m_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{16.4.100\% }}{{56.3 + 16.4}} = 27,59\% \)
Muốn điều chế 2,24 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là:
-
A.
31,6 gam.
-
B.
39,5 gam.
-
C.
41,5 gam.
-
D.
47,4 gam.
Đáp án : A
Tính theo phương trình hóa học: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 ⟵ 0,1
⟹ mKMnO4 = 0,2/158 = 31,6 gam.
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 2,4 gam cacbon trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). Khối lượng chất dư sau phản ứng là
-
A.
1,2 gam.
-
B.
2,4 gam.
-
C.
4,8 gam.
-
D.
6,4 gam.
Đáp án : D
Tính theo PTHH: C + O2 CO2
nC = 2,4/12 = 0,2 mol; nO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol.
PTHH: C + O2 CO2
Xét: nC/1 = 0,2 < nO2/1 = 0,4
⟹ O2 dư, C phản ứng hết.
⟹ nO2 pư = nC = 0,2 ⟹ nO2 dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
⟹ mO2 dư = 0,2.32 = 6,4 gam
Để nhận biết khí H2 ta dẫn khí H2 đi qua:
-
A.
Bột Cu nung nóng.
-
B.
DUng dịch Cu(OH)2.
-
C.
Bột CuO nung nóng.
-
D.
Dung dịch CuCl2.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của H2.
Để nhận biết khí H2 người ta dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng.
Hiện tượng: Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ của Cu.
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O↑
Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để tạo ra được 1,8 gam nước là:
-
A.
2,24 lit.
-
B.
3,36 lit.
-
C.
4,48 lit.
-
D.
5,60 lit.
Đáp án : A
Tính toán dựa trên PTHH.
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol.
PTHH: H2 + O2 ⟶ H2O
0,1 ⟵ 0,1
⟹ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Tên gọi của hợp chất H2CO3 là:
-
A.
Axit cacbohiđric.
-
B.
Axit cacbonat.
-
C.
Axit cacbonic.
-
D.
Axit cacbonơ.
Đáp án : C
Dựa vào cách gọi tên axit.
Tên gọi của axit H2CO3 là axit cacbonic.
Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau:
S + O2 A
H2 + CuO ⟶ B + H2O↑
2Fe + O2 ⟶ 2C
Zn + 2HCl ⟶ D + H2↑
-
A.
SO2, Cu, Fe3O4, ZnCl2.
-
B.
SO3, Cu, FeO, ZnCl.
-
C.
SO2, Cu, FeO, ZnCl2.
-
D.
SO3, Cu, Fe2O3, ZnCl.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
S + O2 SO2
H2 + CuO ⟶ Cu + H2O↑
2Fe + O2 ⟶ 2FeO
Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 ↑
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaNO3?
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Ba(OH)2.
-
C.
H2O.
-
D.
CaCl2.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của axit, bazơ, muối.
NaOH làm quỳ tím chuyển xanh, H2SO4 làm quỳ tím chuyển đỏ, NaNO3 không làm quỳ tím chuyển màu
Hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kim loại Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí H2. Khối lượng axit HCl cần dùng và thể tích khí H2 (đktc) là:
-
A.
1,46 gam và 4,48 lít.
-
B.
2,92 gam và 2,24 lít.
-
C.
0,73 gam và 6,72 lít.
-
D.
2,19 gam và 3,36 lít.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 ↑
nZn ⟹ nHCl, nH2 ⟹ mHCl; VH2.
nZn = 1,3/65 = 0,02 mol.
PTHH: Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 ↑
0,02 ⟶ 0,04 0,02
nHCl = 0,04 mol ⟹ mHCl = 0,04.36,5 = 1,46 gam.
nH2 = 0,02 ⟹ VH2 = 0,02.22,4 = 4,48 lít.
Biện pháp nào không được sử dụng để chống ô nhiễm nguồn nước?
-
A.
Xử lý rác sinh hoạt đúng cách.
-
B.
Xử lý nước thải đúng cách.
-
C.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
-
D.
Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
Đáp án : D
Dựa vào các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Các biện pháp được sử dụng để chống ô nhiễm nguồn nước:
- Xử lý rác sinh hoạt đúng cách.
- Xử lý nước thải đúng cách.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
Hòa tan 1 ít Na2O vào nước, dung dịch thu được làm cho giấy quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Vàng.
-
D.
Trắng.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của dung dịch bazơ.
Na2O + 2H2O ⟶ 2NaOH
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?
-
A.
4P + 5O2 2P2O5.
-
B.
2KClO3 2KCl + 3O2.
-
C.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
-
D.
HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O.
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa phản ứng thế.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Zn và H2SO4(loãng).
-
B.
Zn và H2O.
-
C.
MnO2 và HCl.
-
D.
CH4 và HCl.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế hiđro.
Nguyên tắc: Cho axit mạnh (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại.
Zn + H2SO4 ⟶ ZnSO4 + H2 ↑
Dãy nào sau đây chỉ gồm các axit?
-
A.
MgO, Na2O, K2O, Fe2O3.
-
B.
HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4.
-
C.
Ba(OH)2, H2SO3, Na2SO3, P2O5.
-
D.
Na2SO4, NaCl, CaCO3, KNO3.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm axit.
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
-
A.
Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
-
B.
Khí hiđro nặng hơn không khí.
-
C.
Khí hiđro ít tan trong nước.
-
D.
Khí hiđro tan nhiều trong nước.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của hiđro.
Khí hiđro là chất khí tan rất ít trong nước nên có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước
Cho các chất NaCl, NaHCO3, Ca(NO3)2, KH2PO4, Al2(SO4)3. Trong đó gồm:
-
A.
3 muối axit và 2 muối trung hòa.
-
B.
4 muối axit và 1 muối trung hòa.
-
C.
1 muối axit và 4 muối trung hòa.
-
D.
2 muối axit và 3 muối trung hòa.
Đáp án : D
Muối trung hòa là muối mà trong đó gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Muối trung hòa gồm: NaCl, Ca(NO3)2, Al2(SO4)3.
Muối axit gồm: NaHCO3, KH2PO4.
Thành phần theo thể tích của không khí là:
-
A.
21% khí Nitơ, 78% khí Oxi, 1% các khí khác.
-
B.
21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% các khí khác.
-
C.
1% khí Oxi, 21% khí Nitơ, 78% các khí khác.
-
D.
1% khí Nitơ, 21% các khí khác, 78% khí Oxi.
Đáp án : B
Dựa vào thành phần của không khí.
Không khí là một hỗn hợp trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm 21% thể tích không khí, 78% khí nitơ và 1% các khí khác.
Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi là:
-
A.
Sắt(III) oxit.
-
B.
Sắt(III) sunfit.
-
C.
Sắt(III) sunfat.
-
D.
Sắt(III) sunfua.
Đáp án : C
Dựa vào tên gọi của muối.
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
⟹ Fe2(SO4)3: sắt(III) sunfat.
Khẳng định nào sau đây là không đúng về khí hiđro?
-
A.
Hiđro là khí không màu, không mùi.
-
B.
Hiđro có thể tác dụng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao.
-
C.
Hiđro là khí nhẹ nhất.
-
D.
Hiđro tác dụng với oxi, 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Đáp án : B
Dựa trên tính chất của hiđro.
Tính chất của hiđro:
- TCVL: Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
- TCHH: Tác dụng với oxi, một số oxit của kim loại (đứng sau Al).
Tiến hành làm nổ hỗn hợp gồm 3,36 lít H2 và 1,12 lít O2 (đktc) thì thu được tối đa bao nhiêu gam nước?
-
A.
1,9 gam.
-
B.
18 gam.
-
C.
1,8 gam.
-
D.
2,7 gam.
Đáp án : C
Tính theo PTHH: H2 + O2 ⟶ H2O
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
PTHH: 2H2 + O2 ⟶ 2H2O
Nhận thấy: 0,15/2 > 0,05/1
⟹ O2 phản ứng hết, H2 còn dư.
Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 0,1 mol ⟹ mH2O = 0,1.18 = 1,8 gam.
Cho một cây nến đang cháy vào bình thủy tinh rồi đậy kín. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Nến cháy nhỏ dần rồi tắt.
-
B.
Nến cháy to hơn.
-
C.
Nến tắt ngay.
-
D.
Nến cháy to hơn rồi tắt.
Đáp án : A
Dựa vào điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy.
Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy kín nút, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
Chất nào sau đây là bazơ tan trong nước (kiềm)?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
Al(OH)3 .
-
C.
Mg(OH)2.
-
D.
NaOH.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất bazơ.
- Bazơ tan: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
- Bazơ không tan: Mg(OH)2, Fe(OH)3,…
Điền chất còn thiếu vào phương trình sau:
CaO + H2O ⟶ …
3H2+ Fe2O3 ⟶ 2Fe + ….
2Al + 6HCl ⟶ … + 3 H2O
P2O5 + 3H2O ⟶ …
-
A.
Ca(OH)2, H2O, AlCl3, H3PO4.
-
B.
Ca2O, H2O, AlCl, H3PO4.
-
C.
Ca(OH)2, H2, AlCl3, H3PO3.
-
D.
Ca2O, H2, AlCl3, H3PO4.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp cân bằng phương trình đã học.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
3H2+ Fe2O3 ⟶2 Fe + 3H2O
2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 +3 H2
P2O5 + 3H2O⟶ 2H3PO4
Hoàn tan hoàn toàn 13 gam kẽm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng. Khối lượng muối kẽm thu được và thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) là
-
A.
32,2 gam và 4,48 lít.
-
B.
38 gam và 2,24 lít.
-
C.
32,4 gam và 8,96 lít.
-
D.
32 gam và 1,12 lít.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: Zn + H2SO4⟶ ZnSO4 + H2↑
nZn ⟹ nZnSO4; nH2 ⟹ mZnSO4; VH2.
nZn = 13/65 = 0,2 mol
PTHH: Zn + H2SO4 ⟶ ZnSO4 + H2↑
0,2 ⟶ 0,2 ⟶ 0,2
mZnSO4 = 0,2.161 = 32,2 gam.
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.