Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 2
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
1
Muối tan tốt trong nước là
-
A.
AgCl
-
B.
BaSO4
-
C.
CaCO3
-
D.
MgCl2
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
-
A.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O
-
B.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O
-
C.
Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O
-
D.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh nhạt
-
C.
Cam
-
D.
Tím
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
-
A.
Electron.
-
B.
Electron, proton, nơtron.
-
C.
Proton, nơtron.
-
D.
Nơtron.
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2) 2FeO + C → 2Fe + CO2
3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4) CaCO3 → CaO + CO2
5) 4N + 5O2 → 2N2O5
6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
-
A.
1, 2, 3.
-
B.
2, 4.
-
C.
1, 3, 5, 6.
-
D.
1, 4, 5, 6.
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
Gam
-
B.
Kilogam
-
C.
Gam hoặc kilogam
-
D.
Đơn vị Cacbon
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
-
A.
2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
-
B.
1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
-
C.
nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
-
D.
1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
-
A.
16 gam.
-
B.
32 gam.
-
C.
64 gam.
-
D.
48 gam.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Chọn câu sai:
-
A.
Axit luôn chứa nguyên tử H.
-
B.
Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric.
-
C.
Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
-
D.
Công thức hóa học của axit dạng HnA.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
Khí oxi tan trong nước
-
B.
Khí oxi ít tan trong nước
-
C.
Khí oxi khó hóa lỏng
-
D.
Khí oxi nhẹ hơn nước
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
-
A.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.
-
B.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
-
C.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
-
D.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X.
-
A.
Liti, số p = số e = 3
-
B.
Be, số p = số e = 4
-
C.
Liti, số p = số e = 7
-
D.
Natri, số p = số e = 11
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Phân tử khối là 160 đvC.
-
D.
Tất cả đáp án.
Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là
-
A.
I
-
B.
II
-
C.
III
-
D.
IV
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
-
A.
KNO3.
-
B.
KNO.
-
C.
K2NO3.
-
D.
KNO2.
Cho các hiện tượng sau:
a) Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3.
b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén.
c) Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit.
d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng thu được khí hiđro.
e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hiđro.
f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn.
g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá.
h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước.
i) Trứng để lâu ngày bị thối.
Số hiện tượng hóa học là:
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
-
A.
12
-
B.
10
-
C.
20
-
D.
25
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
-
A.
32 g/mol.
-
B.
34 g/mol.
-
C.
36 g/mol.
-
D.
28 g/mol.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
1,12
-
C.
3,36
-
D.
4,48
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
-
A.
8,96 lít
-
B.
4,8 lít
-
C.
0,896 lít
-
D.
0,48 lít
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
-
A.
20 gam.
-
B.
30 gam.
-
C.
40 gam.
-
D.
50 gam.
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
-
A.
600 gam.
-
B.
500 gam.
-
C.
200 gam.
-
D.
100 gam.
Lời giải và đáp án
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đáp án : D
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Đáp án : B
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : C
- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3
=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO
Muối tan tốt trong nước là
-
A.
AgCl
-
B.
BaSO4
-
C.
CaCO3
-
D.
MgCl2
Đáp án : D
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan
=> Muối tan tốt trong nước là MgCl2
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
-
A.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O
-
B.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O
-
C.
Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O
-
D.
Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O
Đáp án : C
+) Tính mdd = mNaCl + mnước
+) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam
$=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{105}.100\%=14,28\%$
Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam
$=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{115}.100\%=13,04\%$
Xét đáp án C: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{30}{30+170}.100\%=15\%$
Xét đáp án D: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{15+190}.100\%=7,32\%$
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh nhạt
-
C.
Cam
-
D.
Tím
Đáp án : B
Khí H2 cháy tạo ngọn lửa màu xanh nhạt
Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
-
A.
Electron.
-
B.
Electron, proton, nơtron.
-
C.
Proton, nơtron.
-
D.
Nơtron.
Đáp án : B
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt electron, proton, nơtron.
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2) 2FeO + C → 2Fe + CO2
3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4) CaCO3 → CaO + CO2
5) 4N + 5O2 → 2N2O5
6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
-
A.
1, 2, 3.
-
B.
2, 4.
-
C.
1, 3, 5, 6.
-
D.
1, 4, 5, 6.
Đáp án : C
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Các phản ứng hóa hợp là:
1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
5) 4N + 5O2 → 2N2O5
6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
Gam
-
B.
Kilogam
-
C.
Gam hoặc kilogam
-
D.
Đơn vị Cacbon
Đáp án : D
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
-
A.
2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
-
B.
1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
-
C.
nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
-
D.
1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Đáp án : D
CTHH dạng: AxByCz
Trong đó:
+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố
+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
-
A.
16 gam.
-
B.
32 gam.
-
C.
64 gam.
-
D.
48 gam.
Đáp án : C
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
+) Tính số mol O2 theo S
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 2mol → 2mol
=> Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Đáp án : C
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Chọn câu sai:
-
A.
Axit luôn chứa nguyên tử H.
-
B.
Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric.
-
C.
Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
-
D.
Công thức hóa học của axit dạng HnA.
Đáp án : C
Câu sai là: Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
Vì axit có thể gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
Khí oxi tan trong nước
-
B.
Khí oxi ít tan trong nước
-
C.
Khí oxi khó hóa lỏng
-
D.
Khí oxi nhẹ hơn nước
Đáp án : B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
-
A.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.
-
B.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
-
C.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
-
D.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Đáp án : B
Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X.
-
A.
Liti, số p = số e = 3
-
B.
Be, số p = số e = 4
-
C.
Liti, số p = số e = 7
-
D.
Natri, số p = số e = 11
Đáp án : A
Xem bảng nguyên tố hóa học - SGK Hóa học 8 trang 42
Nguyên tử khối của H là 1 đvC => nguyên tử khối của X là 7 đvC
Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Liti (Li), số p = số e = 3
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Phân tử khối là 160 đvC.
-
D.
Tất cả đáp án.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:
- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng
- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng
- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là
-
A.
I
-
B.
II
-
C.
III
-
D.
IV
Đáp án : C
Xem lại quy tắc hóa trị
- Gọi hoá trị của nhôm là a: $\mathop {Al}\limits^a {\mathop {Cl}\limits^I _3}$
Theo quy tắc hóa trị => 1 . a = 3 . I => a = III
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
-
A.
KNO3.
-
B.
KNO.
-
C.
K2NO3.
-
D.
KNO2.
Đáp án : D
Bước 1: Biện luận các nguyên tố có trong A
Bước 2: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxNyOz
Bước 3: Dựa vào phần trăm khối lượng, xét tỉ lệ x : y : z
Bước 4: Kết luận công thức hóa học.
Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O
Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có:
x : y : z = $\frac{{45,95}}{{39}}:\frac{{16,45}}{{14}}:\frac{{37,6}}{{16}}$ = 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2
Cho các hiện tượng sau:
a) Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3.
b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén.
c) Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit.
d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng thu được khí hiđro.
e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hiđro.
f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn.
g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá.
h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước.
i) Trứng để lâu ngày bị thối.
Số hiện tượng hóa học là:
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Đáp án : A
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
a) Hiện tượng hóa học vì quặng boxit chuyển thành chất mới là nhôm.
b) Hiện tượng vật lí vì: Nhôm chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => không sinh ra chất mới.
c) Hiện tượng hóa học vì nhôm chuyển thành chất khác là nhôm oxit.
d) Hiện tượng hóa học vì sau quá trình sinh ra chất mới là khí hiđro.
e) Hiện tượng hóa học vì nước chuyển thành 2 chất mới là oxi và hiđro.
f) Hiện tượng vật lí vì : nước biển chuyển từ thể lỏng sang hơi, muối chuyển sang thể rắn => không sinh ra chất mới.
g) Hiện tượng vật lí: nước chuyển từ thể lỏng sang rắn.
h) Hiện tượng vật lí: quá trình khí oxi tan trong nước, không sinh ra chất mới.
i) Hiện tượng hóa học: trứng không mùi, để lâu bị biến thành chất mới có mùi thối.
=> Có 5 hiện tượng hóa học
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
-
A.
12
-
B.
10
-
C.
20
-
D.
25
Đáp án : B
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic
Phương trình hóa học chữ: đá vôi → canxi oxit + khí cacbonic
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic
=> mđá vôi = 5,6 + 4,4 = 10 gam
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
-
A.
32 g/mol.
-
B.
34 g/mol.
-
C.
36 g/mol.
-
D.
28 g/mol.
Đáp án : B
+) ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B}$
+) ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A}$
Ta có: ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B} = 32.0,5 = 16$
Mặt khác: ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A} = 2,125.16 = 34$
Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
1,12
-
C.
3,36
-
D.
4,48
Đáp án : A
+) Tính số mol khí CH4 phản ứng: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}}$
PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1}$ => thể tích khí O2 : V = 22,4.n
Số mol khí CH4 phản ứng là: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$
PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1} = 0,1\,mol$
=> thể tích khí O2 cần dùng là: ${V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24$ lít
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Đáp án : B
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C
+) Viết PTHH tính số mol O2
+) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam
=> Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\)
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 375mol → 375 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít
Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
-
A.
8,96 lít
-
B.
4,8 lít
-
C.
0,896 lít
-
D.
0,48 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol C
+) Viết PTHH và tính số mol CO2 theo số mol C => thể tích
Số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\,mol$
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,4mol → 0,4mol
=> Thể tích khí CO2 thu được là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,4.22,4=8,96$ lít
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
-
A.
20 gam.
-
B.
30 gam.
-
C.
40 gam.
-
D.
50 gam.
Đáp án : B
Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$
=> mNaOH = $\frac{200.15\%}{100\%}$= 30 gam
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
-
A.
600 gam.
-
B.
500 gam.
-
C.
200 gam.
-
D.
100 gam.
Đáp án : A
+) Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)
+) Tính khối lượng NaCl trong dd (1) theo m
+) Tính khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25%
+) Tính tổng khối lượng NaCl: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2)
+) Tính khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2)
Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)
=> khối lượng NaCl trong dd (1) là: mNaCl (1) = $\frac{m.10\%}{100\%}=0,1m$
Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: mNaCl (2) = $\frac{300.25\%}{100\%}=75$ (gam)
=> Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam)
Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam)
=> Nồng độ dung dịch thu được là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{0,1m+75}{m+300}.100\%=15\%$
=> m = 600 (gam)