Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 33 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Đề bài

Bài 1. Số? 

Bài 2. Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức

a) 1994 cộng với 706 rồi chia cho 5.

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

b) 1145 cộng với tích của 428 và 5

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

c) 27632 chia cho hiệu của 8 và 2

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

d) 3725 nhân với thương của 10 và 2

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

Bài 3. a) Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6. Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5.

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

b) Tính tổng của hai số trên

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

Bài 4. Một kho chứa gạo, lần đầu người ta lấy ra 14500kg, lấy sau lấy ra 12130kg thì trong kho còn lại 984kg. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

Bài 5.

a) Tính diện tích miếng bìa hình vuông có chu vi 3dm 2cm.

b) Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 6dm 4cm, chiều rộng 9cm.

Bài giải

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

……………………………………………………………………….………….................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

- Đọc kĩ các câu mô tả rồi viết biểu thức tương ứng.

- Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc đã học:

+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 1994 cộng với 706  rồi chia cho 5”

    (1994 + 706) : 5

    = 2700 : 5

    = 34

b) 1445 cộng với tích của 428 và 5:

    1445 + 428 × 5

   = 1445 + 2140

   = 3585

c) 27632 chia cho hiệu của 8 và 2:

    27632 : (8 – 2)

   = 27632 : 4

   = 6908

d) 3725 nhân với thương của 10 và 2

    3725 × (10 : 2)

   = 3725 × 5

   = 18625

Bài 3.

Phương pháp:

a) Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

b) Tính tổng của hai số ở câu a ta thực hiện phép tính cộng.

Cách giải:

a) Số lớn nhất có đủ bốn chữ số 0, 2, 4, 6 là 6420.

   Số bé nhất có đủ năm chữ số 2, 0, 1, 4, 5 là 10245.

b) Tổng hai số trên là:

              6420 + 10245 = 16665

                             Đáp số: 16665.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính số gạo lấy ra trong 2 lần ta lấy số gạo lấy ra lần đầu cộng với số gạo lấy ra lần sau.

- Tính số gạo lúc đầu có trong kho ta lấy số gạo lấy ra trong 2 lần cộng với số gạo còn lại trong kho.

Cách giải:

Trong 2 lần  người ta lấy ra số ki-lô-gam gạo là:

14500 + 12130 = 26630 (kg)

Lúc đầu trong kho có số ki-lô-gam gạo là:

26630 + 984 = 27614 (kg)

Đáp số: 27614kg gạo.

Lưu ý: Có thể làm “gộp” tính số gạo lúc đầu có trong kho bằng cách lấy số gạo lấy ra lần đầu cộng với số gạo lấy ra lần sau rồi cộng với số gạo còn lại trong kho.

Bài 5.

Phương pháp:

a) Đổi 3dm 2cm = 32cm.

- Tính cạnh miếng bìa hình vuông ta lấy chu vi miếng bìa chia cho 4.

- Tính diện tích miếng bìa hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.

b) Đổi 6dm 4cm = 64cm.

- Tính nửa chu vi miếng bìa ta lấy chu vi miếng bìa chia cho 2.

- Tính chiều dài miếng bìa ta lấy nửa chu vi miếng bìa trừ đi chiều rộng miếng bìa.

- Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải:

a) Đổi: 3dm 2cm = 32cm.

Độ dài cạnh miếng bìa hình vuông là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích miếng bìa hình vuông là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2.

b) Đổi: 6dm 4cm = 64cm.

Nửa chu vi miếng bìa hình chữ nhật là:

64 : 2 = 32 (cm)

Chiều dài miếng bìa hình chữ nhật là:

32 – 9 = 23 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

23 × 9 = 207 (cm2)

Đáp số: 207cm2.

Loigiaihay.com 


Bình chọn:
4 trên 5 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt,bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.