Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 16 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 16 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

 a) (185  +  23)  :  2 

     = ………………...

     = …………………

b)  (119  –  5) – 35

     = ………………...

     = …………………

c) (48  :  6)  +  179

     = ………………...

     = …………………

d)  201  –  (81  +  9)

     = ………………...

     = …………………

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Một cửa hàng nhập về 8 tấm vải, mỗi tấm dài 54m. Ngày đầu, cửa hàng bán được 234m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 67m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. 20m                          B. 21m                  C. 31m                          D. 33m

Bài 3: Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào chỗ chấm.

a)  375  – 27  +  125  …..  470

b)  210  :  3  ×  6  …..  420

c)  725  –  167  …..  279  ×  2

Bài 4: Tính:

a)  285  :  5  + 176

  = ……………………

  = ……………………

b)  119  + 57 –  98  : 2

  = ……………………

  = ……………………

c)  240 – 34 +  24 : 8

  = ……………………

  = ……………………         

d)  243  :  9 – 7

  = ……………………

  = ……………………

Bài 5: Có 88 bạn được chia làm 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? ( Giải theo hai cách )

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

                                   Đáp số: ……………

Bài 6: Có 4 gói bánh mỗi gói nặng 250g và 5 gói kẹo mỗi gói nặng 105g. Hỏi có tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ? ( Đặt thành biểu thức rồi tính )

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

                                 Đáp số:………………

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

Cách thực hiện tìm giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc: Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a) (185  +  23)  :  2      

  =      208   :  2 

  =            104

b)  (119  –  5) –  35

  =    114   –  35

  =            79

c) (48  :  6)  +  179

   =      8     +   179

   =          187

d)  201  –  (81  +  9)

  =   201  –   90

  =        111

Bài 2: 

Phương pháp giải: 

- Tìm 8 tấm vải dài bao nhiêu mét.

- Tìm số mét vải ngày thứ hai bán được.

- Tìm số mét vải còn lại.

Cách giải:

Bài giải

8 tấm vải dài là:

54  ×  8 = 432 (m)

Số mét vải ngày thứ hai bán được là:

234 – 67 = 167 (m)

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

432 – (234 + 167) = 31 (m)

                                       Đáp số: 31m vải.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

- Thực hiện tính kết quả của vế trái và vế phải.

- Thực hiện so sánh kết quả.

Cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a)\;\,\,\underbrace {375\;-\;27\; + {\rm{ }}125}_{}\,\,\,\, > \;\;\;470}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;473\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{b)\;\,\,\,\underbrace {210\;:\;\,3\;\, \times \;6}_{}\,\,\;\;\; = \;\;\;420}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;420}\\\begin{array}{l}c)\;\,\underbrace {\,725\;-\;167\,}_{}\,\,\, = \,\,\,\underbrace {\,279\; \times \,\,\;2\,}_{}\,\,\\\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\;\;558\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad 558\end{array}\end{array}\)

Bài 4: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, chia thì thực hiện phép tính chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 285  :  5  + 176

   =   57  + 176  

   =      233

b)  119  +  57  –  98  : 2

   = 119  +  57  –    49

   =        176     –     49

   =                127

c)  240  –  34  +  24 : 8 

   =  240  –  34  +      3

   =          206    +      3

   =                 209

d)    243  :  9  –  7

   =    27   –  7

   =         20

Bài 5: 

Phương pháp giải:

Cách 1: Tìm số bạn của mỗi đội, sau đó tìm số bạn của mỗi hàng.

Cách 2: Tìm số hàng của 2 đội, sau đó tìm số bạn của mỗi hàng.

Cách giải:

Cách 1:

Mỗi đội có số bạn là:

88  :  2 = 44 (bạn)

Mỗi hàng có số bạn là:

44  :  4 = 11 (bạn)

                 Đáp số: 11 bạn.

Cách 2:

Hai đội được xếp thành số hàng là:

4  ×  2 = 8 (hàng)

Mỗi hàng có số bạn là:

88  :  8 = 11 (bạn)

                  Đáp số: 11 bạn.

Bài 6: 

Phương pháp giải:

- Lập phép tính cho 4 gói bánh.

- Lập phép tính cho 5 gói kẹo.

- Lập thành biểu thức rồi thực hiện tính.

Cách giải:

Bài giải

Số gam bánh và kẹo là: 

250 × 4 + 105 × 5 = 1000 + 525 = 1525 (g)

                Đáp số: 1525g bánh và kẹo.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt,bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.