Đề bài

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa ?

  • A.

    Na2SO4, MgCl2.

  • B.

    AlCl3, FeCl3.

  • C.

    CuSO4, FeSO4.

  • D.

    AgNO3, Zn(NO3)2.

Lời giải chi tiết :

Cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3

A sai vì Na2SO4 không tạo kết tủa với NH3

C sai vì CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3

D sai vì AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính bazơ của NH3 là do

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính chất hóa học của NH3

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phản ứng tổng hợp NH3 trong công nghiệp: N2 + 3H2 $\overset{{{t}^{0}},xt}{\leftrightarrows}$ 2NH3  ∆H = – 92 KJ

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:

N2 (k) + 3H2 (k) $\overset{{{t}^{0}},xt}{\leftrightarrows}$ 2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là :

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là :

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

Xem lời giải >>