Đề bài

Đất đèn là một hóa chất có rất nhiều công dụng. Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân như giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và nhất là làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất. Cuối thế kỷ XIX, đất đèn (có thành phần chính là CaC2) mới chỉ được sản xuất ở 12 nước trên thế giới. Trong thời gian này, đất đèn chủ yếu dùng để thắp sáng, cho đến năm 1911 vẫn còn tới 965 thành phố sử dụng đất đèn để thắp sáng đường phố ban đêm.

Khí axetilen sinh ra khi cho đất đèn tác dụng với nước được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại do nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC. Việc hàn, cắt kim loại bằng đèn oxi - axetilen được dùng khi đóng mới hoặc sửa chữa các con tàu sông, biển hay xây dựng, sửa chữa các cây cầu, các công trình xây dựng.

Bằng phương pháp thủy phân một loại đất đèn người ta thu được khí C2H2 và khí có mùi khó chịu PH3 (được sinh ra bởi sự thủy phân của Ca3P2 có lẫn trong đất đèn).


Câu 1

Đất đèn được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC với nguyên liệu là vôi sống và than cốc. Phương trình hóa học của phản ứng là

  • A.
    Ca(OH)2 + 2C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + 2H2O.
  • B.
    2CaO + 4CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3O2.
  • C.
    CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.
  • D.
    2CaCO3 + 5C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3CO2.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Đất đèn được sản xuất từ vôi sống (CaO) và than cốc (C) trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC.

PTHH: CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.


Câu 2

Phân tích hỗn hợp khí thu được khi thủy phân 3 gam đất đèn người ta xác định được trong đó có 0,112 dm3 khí PH3 (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; P = 31. Phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 kg đất đèn là

  • A.
    15,17%.
  • B.
    25,46%.
  • C.
    13,75%.
  • D.
    17,20%.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- PTHH: Ca3P2 + 6H2O ⟶ 3Ca(OH)2 + 2PH3

Dựa vào PTHH \( \Rightarrow {n_{C{a_3}{P_2}}} \Rightarrow {m_{C{a_3}{P_2}}} \Rightarrow \% {m_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{{m_{C{a_3}{P_2}}}}}{{{m_{dat.den}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

- \({V_{P{H_3}}} = 0,112(l) \Rightarrow {n_{P{H_3}}} = {5.10^{ - 3}}(mol)\)

- PTHH: Ca3P2 + 6H2O ⟶ 3Ca(OH)2 + 2PH3

\( \Rightarrow {n_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{{n_{P{H_3}}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}(mol) \Rightarrow {m_{C{a_3}{P_2}}} = 0,455(g)\)

Vậy phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 gam đất đèn là \(\% {m_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{0,455.100\% }}{3} = 15,17\% \)


Câu 3

Cho m gam đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40. Giá trị của m là

  • A.
    32,5.
  • B.
    46,5.
  • C.
    23,7.
  • D.
    64,0.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

- PTHH: CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2

Lời giải chi tiết :

- \({n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\)

- PTHH: CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2

\( \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,8(mol) \Rightarrow {m_{Ca{C_2}}} = 51,2(g)\)

Vậy khối lượng của đất đèn là \(m = \dfrac{{51,2.100\% }}{{80\% }} = 64(g)\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Công thức phân tử tổng quát của ankin là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong phân tử ankin chứa

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số liên kết xíchma có trong mỗi phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)

(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ A + B

(2) A + R $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ X + Y

(3) X + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Z

Tên gọi của X là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

 Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2Hở đktc ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

 Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nhiệt phân 7m3 CH4 (đktc) ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được V m3 C2H2 (đktc). Biết H = 60%. Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là

Xem lời giải >>